Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
Chia sẻ bởi Lê Hữu Anh Minh |
Ngày 05/05/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI THI ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP
Địa điểm: Trường THCS LÝ TỰ TRỌNG
Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn thịt, bộ gặm nhấm, bộ thú ăn thịt
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2) Kỹ năng:
Quan sát tranh tìm kiến thức
Thu thập thông tin, hoạt động nhóm
3) Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vất có ích
4) Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : Cá voi sống ở nước nhưng có những đặc điểm cơ bản nào mà được xếp vào trong lớp thú?
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào sau đây của dơi thích nghi với đời sống bay?
a) Cơ thể thon, nhỏ, thân ngắn, hẹp.
c) Chi sau yếu
h) Dơi là loài thú đẻ trứng
b) Chi trước biến đổi thành vây bơi
d) Nuôi con trong túi da ở bụng
g) Có khả năng phát ra siêu âm để tránh chướng ngại vật
e) Chi trước biến đổi thành cánh da
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. Bộ ăn sâu bọ
II. Bộ gặm nhấm
III. Bộ ăn thịt
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. Bộ Ăn sâu bọ
1) Đặc điểm:
Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3, 4 mấu nhọn. Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
2) Đại diện: Chuột chù, chuột chũi
Trừ thời gian sinh sản và nuôi con, chuột chù và chuột chũi đều có đời sống đơn độc.
Chuột chù có tập tính đào bới đất, đám lá rụng, tìm sâu bọ và giun đất. Có tuyến hôi hai bên sườn.
Bộ răng chuột chù có các răng đều nhọn
Chuột chũi có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Ăn sâu bọ.
1
2
1
1
1
1
2
2
2
2
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi.
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
I. Bộ Ăn sâu bọ
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
1
2
1
1
1
1
2
2
2
2
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. Bộ Gặm nhấm
Đặc điểm:
Bộ thú có số lượng loài lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm ( bào nhỏ thức ăn thường bằng cách gặm và khoét bằng răng cửa, nghiền nhỏ bằng răng hàm), thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.
2) Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím
A- Bộ răng gặm nhấm
1. Răng cửa
2. Răng hàm
3. Khoảng trống hàm
B- Chuột đồng có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa, ăn tạp, sống đàn
C- Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật giữ thăng bằng khi chuyền cành, đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Gặm nhấm.
1
2
3
1
1
2
2
2
2
3
I. Bộ Ăn sâu bọ
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. Bộ Gặm nhấm
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím.
1
2
3
1
1
2
2
2
2
3
TÁC HẠI GHÊ GỚM CỦA CHUỘT
Đó là khả năng phát triển nòi giống của chuột nhanh một cách khủng khiếp. Một năm 1 đôi chuột có thể sinh sản 2 – 4 lứa, mỗi lứa đẻ 2 – 15 con, tuổi trưởng thành sinh dục chỉ khoảng 1 – 3 tháng. Bằng cách tính toán ngưởi ta thấy rằng một đôi chuột sau 1 năm có thể sinh sản được 800 cháu chắt, ăn gần hết 2000 kg lương thực gây hại rất lớn cho mùa màng, nhất là tập tính gặm nhấm cây cỏ, các vật cứng kể cả khi không đói. Cũng may tuổi thọ của chuột thường chỉ dưới một năm và khi số lượng chuột phát triển quá lớn thì chúng sẽ mắc bệnh dịch mà chết bớt đi. Tuy nhiên, phòng và diệt chuột vẫn luôn là trách nhiệm quan trọng của ngành nông nghiệp.
II. Bộ Gặm nhấm
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím.
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
1) Đặc điểm :
Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất, nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn. Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
2) Đại diện : Mèo, hổ, báo, chó sói, gấu
III. Bộ Ăn thịt
II. Bộ Gặm nhấm
I. Bộ Ăn sâu bọ
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
III. Bộ Ăn thịt
Chó sói lửa thường săn mồi về ban ngày, vuốt cùn không thu được vào trong đệm thịt, săn mồi theo đàn bằng cách đuổi mồi
Hổ thường săn mồi vào ban đêm, vuốt có thể giương ra khỏi đệm thịt, săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi
A- Sọ mèo với bộ răng của thú ăn thịt:
Răng cửa; 2. Răng nanh; 3. Răng hàm
B- Răng hàm của mèo
C – Vuốt mèo khi giương ra khỏi đệm thịt
1. Vuốt; 2. Đệm thịt
III. Bộ Ăn thịt
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
1) Đại diện:
Mèo, hổ, báo, gấu, chó sói.
II. Bộ Gặm nhấm
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím.
I. Bộ Ăn sâu bọ
2. Trên mặt đất và trên cây
2. Đơn độc
2. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bên sắc
2. Rình mồi và vồ mồi
1. Ăn động vật
1. Ăn động vật
2. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bên sắc
1. Đuổi mồi, bắt mồi.
1. Trên mặt đất
1. Đàn
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Ăn thịt .
THẢO LUẬN NHÓM 3 PHÚT
Qua phần thông tin về bộ Ăn thịt + tranh hãy hoàn thành bài tập sau :
Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc sai
x
x
x
x
x
x
Bộ răng không có răng nanh
Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên
bước đi rất êm.
Răng cửa nhọn, cong, sắc. Thiếu răng nanh. Răng hàm
kiểu nghiền.
Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: các răng đều nhọn
Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: Răng cửa ngắn, sắc.
Răng nanh lớn, dài, nhọn. Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc.
Các ngón chân nhỏ, ngắn, không có vuốt cong, sắc.
II. Bộ Gặm nhấm
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím,…
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Mèo, hổ, báo, gấu, chó sói, …
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
+ Răng cửa ngắn, sắc
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
B- Răng hàm của mèo
C – Vuốt mèo khi giương ra khỏi đệm thịt
1. Vuốt; 2. Đệm thịt
Bộ răng chuột chù
A- Bộ răng gặm nhấm
1. Răng cửa
2. Răng hàm
3. Khoảng trống hàm
Răng cửa; 2. Răng nanh; 3. Răng hàm
A- Sọ mèo với bộ răng của thú ăn thịt:
CÓ các răng đều nhọn
ĐÁP ÁN ĐÚNG
Hãy sắp xếp lại nội dung câu ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A để được đáp án đúng về bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt.
a) Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
b) Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
c) Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: Răng cửa lớn, mọc dài liên tục. Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
d) Mõm kéo dài thành vòi ngắn
e) Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
g) Răng cửa ngắn, sắc, răng nanh lớn, dài, nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc
LUẬT CHƠI
Ai nhanh hơn: gồm 6 thành viên, được chia làm 2 đội : mỗi đội tham dự gồm 3 người và 1 viên phấn.
Mỗi đội thi xếp thành 1 hàng dọc
Cả 6 thành viên tự đọc thông tin trên bảng, sau đó người đầu tiên chạy nhanh ghi kết quả vào bảng phụ, quay về đội mình trao viên phấn cho người thứ hai và đứng vào vị trí cuối hàng …. Lần lượt cho đến hết.
Đội nào ghi đúng kết quả và nhanh nhất đội đó chiến thắng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài: nắm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt thích nghi với đời sống của chúng.
Đọc mục em có biết SGK
Tiết sau ôn tập kiểm tra 1 tiết
Ôn lại các bài đã học ở học kỳ II
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE VÀ CHÀO TẠM BIỆT
HẸN GẶP LẠI LẦN SAU
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM GIA TIẾT DẠY
Địa điểm: Trường THCS LÝ TỰ TRỌNG
Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hs nêu được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn thịt, bộ gặm nhấm, bộ thú ăn thịt
- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạo đặc trưng.
2) Kỹ năng:
Quan sát tranh tìm kiến thức
Thu thập thông tin, hoạt động nhóm
3) Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ động vất có ích
4) Trọng tâm
Đặc điểm cấu tạo của bộ thú ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : Cá voi sống ở nước nhưng có những đặc điểm cơ bản nào mà được xếp vào trong lớp thú?
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào sau đây của dơi thích nghi với đời sống bay?
a) Cơ thể thon, nhỏ, thân ngắn, hẹp.
c) Chi sau yếu
h) Dơi là loài thú đẻ trứng
b) Chi trước biến đổi thành vây bơi
d) Nuôi con trong túi da ở bụng
g) Có khả năng phát ra siêu âm để tránh chướng ngại vật
e) Chi trước biến đổi thành cánh da
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. Bộ ăn sâu bọ
II. Bộ gặm nhấm
III. Bộ ăn thịt
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. Bộ Ăn sâu bọ
1) Đặc điểm:
Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3, 4 mấu nhọn. Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
2) Đại diện: Chuột chù, chuột chũi
Trừ thời gian sinh sản và nuôi con, chuột chù và chuột chũi đều có đời sống đơn độc.
Chuột chù có tập tính đào bới đất, đám lá rụng, tìm sâu bọ và giun đất. Có tuyến hôi hai bên sườn.
Bộ răng chuột chù có các răng đều nhọn
Chuột chũi có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Ăn sâu bọ.
1
2
1
1
1
1
2
2
2
2
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi.
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
I. Bộ Ăn sâu bọ
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
1
2
1
1
1
1
2
2
2
2
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. Bộ Gặm nhấm
Đặc điểm:
Bộ thú có số lượng loài lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm ( bào nhỏ thức ăn thường bằng cách gặm và khoét bằng răng cửa, nghiền nhỏ bằng răng hàm), thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.
2) Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím
A- Bộ răng gặm nhấm
1. Răng cửa
2. Răng hàm
3. Khoảng trống hàm
B- Chuột đồng có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa, ăn tạp, sống đàn
C- Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật giữ thăng bằng khi chuyền cành, đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Gặm nhấm.
1
2
3
1
1
2
2
2
2
3
I. Bộ Ăn sâu bọ
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
II. Bộ Gặm nhấm
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím.
1
2
3
1
1
2
2
2
2
3
TÁC HẠI GHÊ GỚM CỦA CHUỘT
Đó là khả năng phát triển nòi giống của chuột nhanh một cách khủng khiếp. Một năm 1 đôi chuột có thể sinh sản 2 – 4 lứa, mỗi lứa đẻ 2 – 15 con, tuổi trưởng thành sinh dục chỉ khoảng 1 – 3 tháng. Bằng cách tính toán ngưởi ta thấy rằng một đôi chuột sau 1 năm có thể sinh sản được 800 cháu chắt, ăn gần hết 2000 kg lương thực gây hại rất lớn cho mùa màng, nhất là tập tính gặm nhấm cây cỏ, các vật cứng kể cả khi không đói. Cũng may tuổi thọ của chuột thường chỉ dưới một năm và khi số lượng chuột phát triển quá lớn thì chúng sẽ mắc bệnh dịch mà chết bớt đi. Tuy nhiên, phòng và diệt chuột vẫn luôn là trách nhiệm quan trọng của ngành nông nghiệp.
II. Bộ Gặm nhấm
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím.
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
1) Đặc điểm :
Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất, nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn. Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
2) Đại diện : Mèo, hổ, báo, chó sói, gấu
III. Bộ Ăn thịt
II. Bộ Gặm nhấm
I. Bộ Ăn sâu bọ
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
III. Bộ Ăn thịt
Chó sói lửa thường săn mồi về ban ngày, vuốt cùn không thu được vào trong đệm thịt, săn mồi theo đàn bằng cách đuổi mồi
Hổ thường săn mồi vào ban đêm, vuốt có thể giương ra khỏi đệm thịt, săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi
A- Sọ mèo với bộ răng của thú ăn thịt:
Răng cửa; 2. Răng nanh; 3. Răng hàm
B- Răng hàm của mèo
C – Vuốt mèo khi giương ra khỏi đệm thịt
1. Vuốt; 2. Đệm thịt
III. Bộ Ăn thịt
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
1) Đại diện:
Mèo, hổ, báo, gấu, chó sói.
II. Bộ Gặm nhấm
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím.
I. Bộ Ăn sâu bọ
2. Trên mặt đất và trên cây
2. Đơn độc
2. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bên sắc
2. Rình mồi và vồ mồi
1. Ăn động vật
1. Ăn động vật
2. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm dẹp bên sắc
1. Đuổi mồi, bắt mồi.
1. Trên mặt đất
1. Đàn
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Ăn thịt .
THẢO LUẬN NHÓM 3 PHÚT
Qua phần thông tin về bộ Ăn thịt + tranh hãy hoàn thành bài tập sau :
Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc sai
x
x
x
x
x
x
Bộ răng không có răng nanh
Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên
bước đi rất êm.
Răng cửa nhọn, cong, sắc. Thiếu răng nanh. Răng hàm
kiểu nghiền.
Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: các răng đều nhọn
Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: Răng cửa ngắn, sắc.
Răng nanh lớn, dài, nhọn. Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc.
Các ngón chân nhỏ, ngắn, không có vuốt cong, sắc.
II. Bộ Gặm nhấm
BÀI 50 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ ( tiếp theo) BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím,…
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Mèo, hổ, báo, gấu, chó sói, …
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
+ Răng cửa ngắn, sắc
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
B- Răng hàm của mèo
C – Vuốt mèo khi giương ra khỏi đệm thịt
1. Vuốt; 2. Đệm thịt
Bộ răng chuột chù
A- Bộ răng gặm nhấm
1. Răng cửa
2. Răng hàm
3. Khoảng trống hàm
Răng cửa; 2. Răng nanh; 3. Răng hàm
A- Sọ mèo với bộ răng của thú ăn thịt:
CÓ các răng đều nhọn
ĐÁP ÁN ĐÚNG
Hãy sắp xếp lại nội dung câu ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A để được đáp án đúng về bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt.
a) Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
b) Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
c) Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: Răng cửa lớn, mọc dài liên tục. Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
d) Mõm kéo dài thành vòi ngắn
e) Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
g) Răng cửa ngắn, sắc, răng nanh lớn, dài, nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc
LUẬT CHƠI
Ai nhanh hơn: gồm 6 thành viên, được chia làm 2 đội : mỗi đội tham dự gồm 3 người và 1 viên phấn.
Mỗi đội thi xếp thành 1 hàng dọc
Cả 6 thành viên tự đọc thông tin trên bảng, sau đó người đầu tiên chạy nhanh ghi kết quả vào bảng phụ, quay về đội mình trao viên phấn cho người thứ hai và đứng vào vị trí cuối hàng …. Lần lượt cho đến hết.
Đội nào ghi đúng kết quả và nhanh nhất đội đó chiến thắng.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài: nắm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt thích nghi với đời sống của chúng.
Đọc mục em có biết SGK
Tiết sau ôn tập kiểm tra 1 tiết
Ôn lại các bài đã học ở học kỳ II
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE VÀ CHÀO TẠM BIỆT
HẸN GẶP LẠI LẦN SAU
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM GIA TIẾT DẠY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Anh Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)