Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Thắng | Ngày 05/05/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô
giáo về tham dự với lớp học 7E
Gv thực hiện: Nguyễn Quốc Thắng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em h·y kÓ tªn bèn bé thó ®· häc. Nªu ®¹i diÖn cña tõng bé thó ?
Đáp án bài cũ
Dơi ăn sâu bọ
Bé thó huyÖt
Đại diện:
Bộ thú túi
Đại diện:
Thú mỏ vịt
Đại diện:
Bộ dơi
Kanguru
Bộ cá voi
Đại diện:
Cá voi xanh
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
I. Bộ Ăn sâu bọ
1) Đặc điểm:
Thú nhỏ có mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3, 4 mấu nhọn. Thị giác kém phát triển, song khứu giác rất phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm, thích nghi với cách thức đào bới tìm mồi.
2) Đại diện: Chuột chù, chuột chũi
Trừ thời gian sinh sản và nuôi con, chuột chù và chuột chũi đều có đời sống đơn độc.
Chuột chù có tập tính đào bới đất, đám lá rụng, tìm sâu bọ và giun đất. Có tuyến hôi hai bên sườn.
Bộ răng chuột chù có các răng đều nhọn
Chuột chũi có tập tính đào hang trong đất, tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Chúng có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Ăn sâu bọ.
1
2
1
1
1
1
2
2
2
2
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
Đặc điểm thích nghi với chế độ ăn sâu bọ.
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng gồm những răng nhọn sắc
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
I. Bộ Ăn sâu bọ
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
II. Bộ Gặm nhấm
Đặc điểm:
Bộ thú có số lượng loài lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm ( bào nhỏ thức ăn thường bằng cách gặm và khoét bằng răng cửa, nghiền nhỏ bằng răng hàm), thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm.
2) Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím
A- Bộ răng gặm nhấm
1. Răng cửa
2. Răng hàm
3. Khoảng trống hàm
B- Chuột đồng có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa, ăn tạp, sống đàn
C- Sóc có đuôi dài, xù giúp con vật giữ thăng bằng khi chuyền cành, đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Gặm nhấm.
1
2
3
1
1
2
2
2
2
3
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
I. Bộ Ăn sâu bọ
II. Bộ Gặm nhấm
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Đặc điểm thích nghi với chế độ gặm nhấm.
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
1) Đặc điểm :
Bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: răng cửa ngắn, sắc để róc xương, răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi.
Các ngón chân có vuốt cong dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm, khi di chuyển chỉ có các ngón chân tiếp xúc với đất, nên khi đuổi mồi chúng chạy với tốc độ lớn. Khi bắt mồi, các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
2) Đại diện : Mèo, hổ, báo, chó sói, gấu
III. Bộ Ăn thịt
II. Bộ Gặm nhấm
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
Chó sói lửa thường săn mồi về ban ngày, vuốt cùn không thu được vào trong đệm thịt, săn mồi theo đàn bằng cách đuổi mồi
A- Sọ mèo với bộ răng của thú ăn thịt:
Răng cửa; 2. Răng nanh; 3. Răng hàm
B- Răng hàm của mèo
C – Vuốt mèo khi giương ra khỏi đệm thịt
1. Vuốt; 2. Đệm thịt
Hổ thường săn mồi vào ban đêm, vuốt có thể giương ra khỏi đệm thịt, săn mồi đơn độc bằng cách rình và vồ mồi
Báo đốm
2
2
2
2
1
1
2
1
1
1
Hãy lựa chọn những câu trả lời thích hợp để điền vào bảng sau
Bảng: Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc
bộ Ăn thịt .
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
II. Bộ Gặm nhấm
I. Bộ Ăn sâu bọ
- Răng cửa ngắn, sắc
- Răng nanh lớn, dài, nhọn
- Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
III. Bộ Ăn thịt
Đặc điểm thích nghi với chế ăn thịt.
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
II. Bộ Gặm nhấm
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Mèo, hổ, báo, gấu, chó sói, …
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
+ Răng cửa ngắn, sắc
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím,…
Tiết: 51
Thứ 5 ngày 26 tháng 2 năm 2009
Cũng cố:
Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào ?
a. Răng cửa lớn có khoảng trống hàm.
b. Răng cửa mọc dài liên tục.
c. ăn tạp
B- Răng hàm của mèo
C – Vuốt mèo khi giương ra khỏi đệm thịt
1. Vuốt; 2. Đệm thịt
Bộ răng chuột chù
A- Bộ răng gặm nhấm
1. Răng cửa
2. Răng hàm
3. Khoảng trống hàm
Răng cửa; 2. Răng nanh; 3. Răng hàm
A- Sọ mèo với bộ răng của thú ăn thịt:
CÓ các răng đều nhọn
Dựa vào đặc điểm của răng để phân biệt các bộ thú ?

Qua phần thông tin về bộ Ăn thịt + tranh hãy hoàn thành bài tập sau :
Hãy chọn câu trả lời đúng hoặc sai
x
x
x
x
x
x
Bộ răng không có răng nanh
Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên
bước đi rất êm.
Răng cửa nhọn, cong, sắc. Thiếu răng nanh. Răng hàm
kiểu nghiền.
Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: các răng đều nhọn
Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: Răng cửa ngắn, sắc.
Răng nanh lớn, dài, nhọn. Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc.
Các ngón chân nhỏ, ngắn, không có vuốt cong, sắc.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài : nắm cấu tạo của bộ ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ ăn thịt thích nghi với dời sống của chúng.
Đọc mục "Em có biết"
Nghiên cứu bài 51: Đa dạng của lớp thú
II. Bộ Gặm nhấm
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
Mèo, hổ, báo, gấu, chó sói, …
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
+ Răng cửa ngắn, sắc
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
Tiết: 51
Thø 5 ngµy 26 th¸ng 2 n¨m 2009
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím,…
II. Bộ Gặm nhấm
2) Đặc điểm:
2) Đặc điểm:
1) Đại diện:
1) Đại diện:
Chuột chù, chuột chũi
- Mõm kéo dài thành vòi ngắn
- Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm:
- Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
- Răng cửa lớn, mọc dài liên tục
- Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
Chuột đồng, sóc, nhím.
I. Bộ Ăn sâu bọ
III. Bộ Ăn thịt
Tiết: 51
Thø 5 ngµy 26 th¸ng 2 n¨m 2009
TÁC HẠI GHÊ GỚM CỦA CHUỘT
Đó là khả năng phát triển nòi giống của chuột nhanh một cách khủng khiếp. Một năm 1 đôi chuột có thể sinh sản 2 – 4 lứa, mỗi lứa đẻ 2 – 15 con, tuổi trưởng thành sinh dục chỉ khoảng 1 – 3 tháng. Bằng cách tính toán ngưởi ta thấy rằng một đôi chuột sau 1 năm có thể sinh sản được 800 cháu chắt, ăn gần hết 2000 kg lương thực gây hại rất lớn cho mùa màng, nhất là tập tính gặm nhấm cây cỏ, các vật cứng kể cả khi không đói. Cũng may tuổi thọ của chuột thường chỉ dưới một năm và khi số lượng chuột phát triển quá lớn thì chúng sẽ mắc bệnh dịch mà chết bớt đi. Tuy nhiên, phòng và diệt chuột vẫn luôn là trách nhiệm quan trọng của ngành nông nghiệp.
ĐÁP ÁN ĐÚNG
Hãy sắp xếp lại nội dung câu ở cột B phù hợp với nội dung ở cột A để được đáp án đúng về bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm và bộ Ăn thịt.
a) Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày nên bước đi rất êm.
b) Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay khỏe để đào hang.
c) Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: Răng cửa lớn, mọc dài liên tục. Thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm
d) Mõm kéo dài thành vòi ngắn
e) Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ, gồm những răng nhọn sắc
g) Răng cửa ngắn, sắc, răng nanh lớn, dài, nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)