Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
Chia sẻ bởi Trần Diệu |
Ngày 04/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Dựa vào hình dưới, em hãy trình bày đặc điểm ngoài của dơi thích nghi với bay lượn.
ÔN BÀI CŨ
- Chi trước biến đổi thành cánh da
- Sải cánh rộng so với chiều dài cơ thể
Dựa vào hình dưới , em hãy trình bày đặc điểm ngoài của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn.
Thân hình thoi
Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau tiêu biến
Đuôi dạng đuôi cá
Tại sao dơi biết bay, cá voi biết bơi nhưng chúng thuộc lớp thú chứ KHÔNG PHẢI lớp chim hay lớp cá?
Lông mao
Có vú, nuôi con bằng sữa mẹ
Đẻ con
Bộ Thú huyệt
Bộ Thú túi
Bộ Cá voi
Bộ Dơi
Lớp thú
Bài 50: Đa dạng lớp thú
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ ĂN THỊT, BỘ GẶM NHẤM
Chuột chũi
Chuột chù
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Thảo luận 2’
Nhận xét mõm và bộ răng của bộ Ăn sâu bọ điểm gì nổi bật?
Các đặc điểm này thích nghi với đời sống ăn sâu bọ như thế nào?
Mõm kéo dài thành vòi (khứu giác phát triển)
Các răng đều nhọn, ít phân hóa
Một số đại diện khác của bộ ăn sâu bọ
Chuột chù răng đỏ
Chuột chù nhảy Châu Phi
Chuột chũi mũi sao
Mõm:
Các răng:
Đại diện:
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Mõm kéo dài thành vòi, khứu giác phát triển
Các răng đều nhọn, ít phân hóa
Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng điển hình của bộ gặm
nhấm
Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, có thêm khoảng trống hàm.
II. BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống gặm nhấm?
Một số hình ảnh về bộ gặm nhấm
Nhím
Sóc đuôi trắng
Sóc bay
Răng
Đại diện
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
- Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài; thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm.
- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím…
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ...?
Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng.
Dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột
Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp ...
Nuôi các loài thiên địch của chuột.
Thảo luận 1’
Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột?
III. BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
III. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
III. BỘ ĂN THỊT
Ngón chân có vuốt cong để bấu chặt vào con mồi, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm không gây ra tiếng động.
Chân của mèo thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào?
III. BỘ ĂN THỊT
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Chó sói xám
Sư tử
Gấu
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng:
- Ngón chân:
- Đại diện:
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt.
- Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
CỦNG CỐ
Thảo luận 2’ Em hãy cho biết các động vật dưới đây thuộc bộ nào? Nêu các đặc điểm nhận biết các em tìm thấy TRÊN HÌNH?
Hải ly Chuột chù răng trắng
=> Bộ gặm nhấm => Bộ ăn sâu bọ
Chó sói
=> Bộ ăn thịt
Đa dạng lớp thú
Chuột chù, chuột chũi
- Răng cửa ngắn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc
- Ngón chân có vuốt cong, phía dưới có đệm thịt
Chó, mèo, hổ
- Bộ răng thiếu răng nanh, răng cửa lớn sắc
- Có khoảng trống hàm
Sóc, nhím, hải ly
- Các răng đều nhọm
- Mõm dài, khứu giác rất phát triển
BỘ GẶM NHẤM
BỘ ĂN THỊT
BỘ ĂN SÂU BỌ
Lớp thú
Bộ ăn sâu bọ
Bộ gặm nhấm
Bộ ăn thịt
Bộ Thú huyệt
Bộ Thú túi
Bộ Cá voi
Bộ Dơi
Hướng dẫn học bài
- Xem lại bài 50, đọc trước bài: “Bộ móng guốc, bộ linh trưởng”
Nhóm 4 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc chẵn
Nhóm 5 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc lẻ
Nhóm 6 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ voi
Nhóm 7 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ linh trưởng
Cám ơn thầy cô và các em đã cùng tham dự tiết học
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Chuột chù
Chuột chũi
II. BỘ GẶM NHẤM
Chuột nhà
Sóc cây
Báo hoa mai
Sói đỏ
Hổ
III. BỘ ĂN THỊT
ÔN BÀI CŨ
- Chi trước biến đổi thành cánh da
- Sải cánh rộng so với chiều dài cơ thể
Dựa vào hình dưới , em hãy trình bày đặc điểm ngoài của cá voi thích nghi với đời sống bơi lặn.
Thân hình thoi
Chi trước biến đổi thành vây bơi, chi sau tiêu biến
Đuôi dạng đuôi cá
Tại sao dơi biết bay, cá voi biết bơi nhưng chúng thuộc lớp thú chứ KHÔNG PHẢI lớp chim hay lớp cá?
Lông mao
Có vú, nuôi con bằng sữa mẹ
Đẻ con
Bộ Thú huyệt
Bộ Thú túi
Bộ Cá voi
Bộ Dơi
Lớp thú
Bài 50: Đa dạng lớp thú
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ ĂN THỊT, BỘ GẶM NHẤM
Chuột chũi
Chuột chù
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Thảo luận 2’
Nhận xét mõm và bộ răng của bộ Ăn sâu bọ điểm gì nổi bật?
Các đặc điểm này thích nghi với đời sống ăn sâu bọ như thế nào?
Mõm kéo dài thành vòi (khứu giác phát triển)
Các răng đều nhọn, ít phân hóa
Một số đại diện khác của bộ ăn sâu bọ
Chuột chù răng đỏ
Chuột chù nhảy Châu Phi
Chuột chũi mũi sao
Mõm:
Các răng:
Đại diện:
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Mõm kéo dài thành vòi, khứu giác phát triển
Các răng đều nhọn, ít phân hóa
Đại diện: chuột chù, chuột chũi...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng điển hình của bộ gặm
nhấm
Răng cửa lớn sắc, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, có thêm khoảng trống hàm.
II. BỘ GẶM NHẤM
Bộ răng của bộ Gặm nhấm có đặc điểm gì, thích nghi với đời sống gặm nhấm?
Một số hình ảnh về bộ gặm nhấm
Nhím
Sóc đuôi trắng
Sóc bay
Răng
Đại diện
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
- Răng cửa lớn, sắc, luôn mọc dài; thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm.
- Đại diện: Chuột đồng, sóc, nhím…
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
Tại sao chuột nhà hay cắn phá những vật dụng không phải là thức ăn như bàn ghế, áo, quần, ...?
Do răng cửa luôn mọc dài ra cho nên chúng phải gặm nhấm để mài mòn răng.
Dùng bẫy chuột, thuốc diệt chuột
Không tạo điều kiện cho chuột phát triển: sắp xếp đồ đạc gọn gàng, ngăn nắp ...
Nuôi các loài thiên địch của chuột.
Thảo luận 1’
Làm như thế nào để hạn chế sự sinh sôi, nảy nở của chuột?
III. BỘ ĂN THỊT
II. BỘ GẶM NHẤM
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
III. BỘ ĂN THỊT
Răng cửa
Răng nanh
Răng hàm
Đủ 3 loại răng: răng cửa ngắn sắc, răng nanh lớn dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp, sắc.
Bộ răng của bộ Ăn thịt có đặc điểm gì thích nghi với đời sống ăn thịt?
III. BỘ ĂN THỊT
Ngón chân có vuốt cong để bấu chặt vào con mồi, dưới có đệm thịt dày nên đi rất êm không gây ra tiếng động.
Chân của mèo thích nghi với lối sống săn mồi như thế nào?
III. BỘ ĂN THỊT
Một số loài vật thuộc bộ ăn thịt
Chó sói xám
Sư tử
Gấu
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng:
- Ngón chân:
- Đại diện:
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
- Bộ răng: răng cửa sắc nhọn. Răng nanh dài nhọn. Răng hàm có mấu dẹp, sắc.
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt.
- Đại diện: mèo, chó, sư tử, gấu...
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
II. BỘ GẶM NHẤM
III. BỘ ĂN THỊT
CỦNG CỐ
Thảo luận 2’ Em hãy cho biết các động vật dưới đây thuộc bộ nào? Nêu các đặc điểm nhận biết các em tìm thấy TRÊN HÌNH?
Hải ly Chuột chù răng trắng
=> Bộ gặm nhấm => Bộ ăn sâu bọ
Chó sói
=> Bộ ăn thịt
Đa dạng lớp thú
Chuột chù, chuột chũi
- Răng cửa ngắn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc
- Ngón chân có vuốt cong, phía dưới có đệm thịt
Chó, mèo, hổ
- Bộ răng thiếu răng nanh, răng cửa lớn sắc
- Có khoảng trống hàm
Sóc, nhím, hải ly
- Các răng đều nhọm
- Mõm dài, khứu giác rất phát triển
BỘ GẶM NHẤM
BỘ ĂN THỊT
BỘ ĂN SÂU BỌ
Lớp thú
Bộ ăn sâu bọ
Bộ gặm nhấm
Bộ ăn thịt
Bộ Thú huyệt
Bộ Thú túi
Bộ Cá voi
Bộ Dơi
Hướng dẫn học bài
- Xem lại bài 50, đọc trước bài: “Bộ móng guốc, bộ linh trưởng”
Nhóm 4 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc chẵn
Nhóm 5 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ guốc lẻ
Nhóm 6 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ voi
Nhóm 7 thuyết trình tập tính 1 đại diện bộ linh trưởng
Cám ơn thầy cô và các em đã cùng tham dự tiết học
I. BỘ ĂN SÂU BỌ
Chuột chù
Chuột chũi
II. BỘ GẶM NHẤM
Chuột nhà
Sóc cây
Báo hoa mai
Sói đỏ
Hổ
III. BỘ ĂN THỊT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Diệu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)