Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chia sẻ bởi Phạm Thế Long |
Ngày 03/05/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
THCSĐàoSưTích
Kính chào Quý thầy cô!Mọi chi tiết liên hệ: 0915524523
? Đọc hai ví dụ sau:
Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu - Khi con tu hú)
Bẹ:
Bắp:
Ngô
Từ dùng ở miền núi phía Bắc
Từ dùng ở Thừa Thiên Huế
Bài tập nhanh: Tìm từ ngữ địa phương trong các ví dụ sau và cho biết từ toàn dân tương ứng?
O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu.
(Tấm ảnh - Tố Hữu)
Bầm ơi có rét không Bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
(Bầm ơi - Tố Hữu)
3) Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông
(Ca dao)
O
Bầm
Ni
Tê
Cô
Mẹ
Này
Kia
:
:
:
:
?Đọc đoạn văn sau:
Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
?Mợ?: Từ dùng riêng cho tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
mợ
mẹ
mẹ
Điểm 1:
Điểm 2:
Gậy
Ngỗng
Mở vở khi kiểm tra:
Kiểm tra, thi vào đúng vào phần đã học:
Quay cóp
Trúng tủ
Từ ngữ dùng riêng cho tầng lớp học sinh ,sinh viên
? Đọc hai ví dụ sau:
a) - Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện trừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta còn kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên ? Nhớ)
b) Cá để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng ? Bỉ Vỏ)
Bài tập: Đánh dấu vào trường hợp nên sử dụng từ ngữ địa phương trong các trường hợp sau:
Người nói chuyện là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến trước lớp.
Khi làm bài tập làm văn.
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
X
X
Kiểm tra kết quả
Chúc mừng bạn, bạn đã làm đúng!
? Đọc hai ví dụ sau:
a) - Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta còn kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên ? Nhớ)
b) Cá để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng ? Bỉ Vỏ)
mô
ví
bầy tui
nớ
chừ
ra ri
Chú thích: a) mô: nào, đâu; bầy tui: chúng tôi; ví: với; nớ: ấy, đó, đấy; hiện chừ: bây giờ; ra ri: như thế này
b) Cá: ví tiền; dằm thượng: túi áo trên; mõi: lấy cắp
So sánh từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
Luyện tập
?Đọc câu chuyện sau:
Chú giống con bọ hung (1)
Một đơn vị bộ đội trên đường hành quân, đến Quảng Bình, vào nghỉ tại nhà một ông cụ.Cụ già thăm hỏi từng chiến sĩ và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen rồi nói một cách tự nhiên:
Chú này giống con bọ hung
Người chiến sĩ la dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phương, lấy làm bối rối. Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói ấy là: ?Chú này giống con bọ hung?.
(Nguyễn Văn Tứ ? Chuyện vui ngữ nghĩa )
(1) từ địa phương Quảng Bình (bọ: cha; hung: ghê)
Bài tập 2: Tìm một số biệt ngữ của tầng lớp học sinh hoặc tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ đó?
(VD: Phe phẩy: Mua bán trái pháp luật -> biệt ngữ của tầng lớp buôn bán)
Câu hỏi thảo luận
Bài tập 3:
Chuyện vui:
Một chuyên gia nước ngoài đi thị sát miền Trung về kể rằng: Người miền Trung Việt Nam giỏi thật. Tôi thấy một là vừa múa vừa xướng âm:
Đồ mi là đồ mi phá, bố mi dề là bố mi la.
Thằng con không đọc theo kịp mặt cứ xám ngoét.
Em hiểu câu chuyện trên thế nào?
Chú thích:
Mi: mày; phá: nghịch ngợm; dề: về; la: chửi, mắng
Kính chào Quý thầy cô!Mọi chi tiết liên hệ: 0915524523
? Đọc hai ví dụ sau:
Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu - Khi con tu hú)
Bẹ:
Bắp:
Ngô
Từ dùng ở miền núi phía Bắc
Từ dùng ở Thừa Thiên Huế
Bài tập nhanh: Tìm từ ngữ địa phương trong các ví dụ sau và cho biết từ toàn dân tương ứng?
O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu.
(Tấm ảnh - Tố Hữu)
Bầm ơi có rét không Bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
(Bầm ơi - Tố Hữu)
3) Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông
(Ca dao)
O
Bầm
Ni
Tê
Cô
Mẹ
Này
Kia
:
:
:
:
?Đọc đoạn văn sau:
Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
?Mợ?: Từ dùng riêng cho tầng lớp tiểu tư sản thành thị.
mợ
mẹ
mẹ
Điểm 1:
Điểm 2:
Gậy
Ngỗng
Mở vở khi kiểm tra:
Kiểm tra, thi vào đúng vào phần đã học:
Quay cóp
Trúng tủ
Từ ngữ dùng riêng cho tầng lớp học sinh ,sinh viên
? Đọc hai ví dụ sau:
a) - Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện trừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta còn kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên ? Nhớ)
b) Cá để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng ? Bỉ Vỏ)
Bài tập: Đánh dấu vào trường hợp nên sử dụng từ ngữ địa phương trong các trường hợp sau:
Người nói chuyện là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến trước lớp.
Khi làm bài tập làm văn.
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
X
X
Kiểm tra kết quả
Chúc mừng bạn, bạn đã làm đúng!
? Đọc hai ví dụ sau:
a) - Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta còn kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên ? Nhớ)
b) Cá để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng ? Bỉ Vỏ)
mô
ví
bầy tui
nớ
chừ
ra ri
Chú thích: a) mô: nào, đâu; bầy tui: chúng tôi; ví: với; nớ: ấy, đó, đấy; hiện chừ: bây giờ; ra ri: như thế này
b) Cá: ví tiền; dằm thượng: túi áo trên; mõi: lấy cắp
So sánh từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
Luyện tập
?Đọc câu chuyện sau:
Chú giống con bọ hung (1)
Một đơn vị bộ đội trên đường hành quân, đến Quảng Bình, vào nghỉ tại nhà một ông cụ.Cụ già thăm hỏi từng chiến sĩ và chăm chú nhìn vào một chiến sĩ da ngăm đen rồi nói một cách tự nhiên:
Chú này giống con bọ hung
Người chiến sĩ la dân Bắc Bộ, không hiểu tiếng địa phương, lấy làm bối rối. Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói ấy là: ?Chú này giống con bọ hung?.
(Nguyễn Văn Tứ ? Chuyện vui ngữ nghĩa )
(1) từ địa phương Quảng Bình (bọ: cha; hung: ghê)
Bài tập 2: Tìm một số biệt ngữ của tầng lớp học sinh hoặc tầng lớp xã hội khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ đó?
(VD: Phe phẩy: Mua bán trái pháp luật -> biệt ngữ của tầng lớp buôn bán)
Câu hỏi thảo luận
Bài tập 3:
Chuyện vui:
Một chuyên gia nước ngoài đi thị sát miền Trung về kể rằng: Người miền Trung Việt Nam giỏi thật. Tôi thấy một là vừa múa vừa xướng âm:
Đồ mi là đồ mi phá, bố mi dề là bố mi la.
Thằng con không đọc theo kịp mặt cứ xám ngoét.
Em hiểu câu chuyện trên thế nào?
Chú thích:
Mi: mày; phá: nghịch ngợm; dề: về; la: chửi, mắng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thế Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)