Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thúy Cần | Ngày 03/05/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:


Tiết 17:
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
1. bài tập tìm hiểu:
- Sáng ra bờ suối, tối vào hang
cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

- khi con tu hú gọi bầy
lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
vườn râm dậy tiếng ve ngân
bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.

2. Ghi nhớ:
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một(hoặc một số địa phương nhất định)

Tiết 17:
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

I. Từ ngữ địa phương


1. Bài tập tìm hiểu

a, Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôilấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu củng về.



2. Ghi nhớ.
khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
ii. Biệt ngữ xã hội:

Tiết 17:
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

b, - Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp











1. Bài tập tìm hiểu:
a. Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
(theo Nguyên Hồng, Nhớ )

b. Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)









Tiết 17:
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
III. Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội:


2. Ghi nhớ
* Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp.Trong thơ văn,tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ nàyđể tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật
*Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết

Bài tập nhanh:

Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương?

a. Nói chuyện với người cùng địa phương.
b. Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
d. Khi làm bài tập làm văn.
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy giáo, cô giáo.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng việt.




IV.Luyện tập
Bài tập 4
*Thơ:
- con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước cả đôi mẹ hiền
-Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng: cứu nước mình chờ chi ai
-Tàu bay hắn bắn sớm trưa
Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò

* Ca dao
-Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông

*Ví dặm Nghệ Tĩnh
- Cau khô ăn với hạt bèo
Lấy chồng đò dọc, ráo chèo,hết ăn
-Nước lên lắp xắp bờ đình
Một trăm nuộc chạc, em chung tình nuộc mô?
-Một trăm chiếc nốc chèo xuôi
Không có chiếc mô chèo ngược để ta gửi lời viếng thăm

kính chúc quý thầy cô và các em mạnh khoẻ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thúy Cần
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)