Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thu Thủy |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Bài dạy
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh
Tiếng Việt 8
Sáng ra bờ suối tối và hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵng sàng
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
Cuộc đời cách mạng thật là sang
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
Khách đến thì mời ngô nếp nướng
Săn về thưởng chén thịt rừng quay…
(Hồ Chí Minh – Tức cảnh Pác Bó)
(Hồ Chí Minh – Cảnh rừng Việt Bắc)
Tiếng Việt
Tiết 17
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG – BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
(Hồ Chí Minh- Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu- Khi con tu hú)
bẹ
bắp
- “ngô”
Từ ngữ địa phương
(miền Bắc)
(miền Nam)
=> Từ toàn dân
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
?
- Ghi nhớ SGK
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
Bài tập nhanh :
- Tìm từ ngữ địa phương và từ toàn dân tương ứng trong câu ca dao và câu thơ sau :
1. Ngó lên nuột lạc mái nhà
Bao nhiêu nuột lạc, nhớ ông bà bấy nhiêu
( Ca dao)
2. …Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng đánh giặc mình chờ chi ai.
(Mẹ Suốt – Tố Hữu)
3. O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu
(Tố Hữu)
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thân tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồngquà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về
(Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu)
- Mẹ : Để miêu tả suy nghĩ của nhân vật
Mợ : Để nhân vật xưng hô đúng với hoàn
giao tiếp.
Tầng lớp trung lưu dùng mợ , cậu để chỉ mẹ
cha mình
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
b)
Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
- Ngỗng : Điểm 2
- Trúng tủ : Đúng với điều mình dự kiến
=> Tầng lớp học sinh, sinh viên sử dụng
- Biệt ngữ xã hội :Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
?
- Ghi nhớ SGK
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Bài tập nhanh :
Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì?
Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
- Trẫm : Là cách xưng hô của vua.
- Khanh : Là cách vua gọi các quan.
- Long sàng : Là giường của vua.
- Ngự thiện : Là vua dùng bữa.
=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
Lưu ý : Khi sử dụng lớp từ này ta cần chú ý đến:
- Đối tượng giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Tình huống giao tiếp
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
Bài tập 3 :
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?
a
c
d
e
g
b
Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến trước lớp
Khi làm bài tập làm văn
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng việt
nên
Có thể
Không nên
Không nên
Không nên
Không nên
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
1. Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên , Nhớ)
2. Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ Vỏ)
2. Tác dụng :
-Trong thơ văn, tác giả có thể
sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ
nhằm để tô đậm sắc thái địa phương, màu
sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính
cách của nhân vật.
?
- Ghi nhớ SGK
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
?
- Ghi nhớ SGK
3. Không nên lạm dụng lớp từ này một
cách tuỳ tiện vì nó sẽ gây ra sự tối nghĩa,
khó hiểu.
Muốn tránh lạm dụng , cần tìm hiểu các
từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử
dụng khi cần thiết.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
IV. LUYỆN TẬP:
Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân
tương ứng :
Từ địa phương :
* Vùng Nghệ Tĩnh :
- Nhút : Một loại dưa muối chua từ xơ mít.
- Chẽo : Nước chấm.
- Ngái : Xa
- Chộ : Thấy
- Cươi : Sân
* Miền Nam :
- Nón : Nón và mũ
- Cá lóc : Cá quả
- Mạnh khoẻ : Mạnh giỏi…
* Quảng Nam – Đà Nẵng :
- Giỏ : Túi xách
- Đậu khuôn : Đậu phụ
- Xì dầu : Nước tương
- Dí : Đuổi theo
- Hoang : Nghịch ngợm
Thảo luận nhóm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
Bài 2 :
Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp khác mà em biết và giải thích nghĩa các từ ngữ đó.
Một số biệt ngữ xã hội :
- Trúng mánh : Buôn bán được nhiều lời.
- Tuổi teen : Tuổi từ 13 – 19
- Thời đại @ : Thời đại thông tin, tin học nhanh chóng.
- Tám : Nói chuyện tầm phào với nhau.
- Bị lên lớp : Bị chỉ trích , phê phán
- Đồ chùa : Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được.
- Bị tào tháo rượt : Bị đau bụng đi cầu.
- Nồi cơm điện : Mũ bảo hiểm.
- Bọn phe phẩy : Bọn mua bán bất hợp pháp.
- Chà đồ nhôm : Lấy trộm của nhà.
- Bị cắm sừng : Vợ (chồng) ngoại tình.
…
IV. LUYỆN TẬP :
Bài 4 : Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc
địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ru em em thét cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ cầu
Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An
- Đứng bên ni đồng , ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông…
Ngó lên Hòn Kẽm ,Đá Dừng
Thương cha, nhớ mẹ qua chừng bậu ơi.
- Bầm ơi! Có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
Hướng dẫn học ở nhà
1. Học thuộc lòng ghi nhớ SGK tr. 56,57,58.
2. Xem lại các bài tập (SGK tr.58,59).
3. Đọc lại các bài tập làm văn phát hiện lỗi lạm dụng từ ngữ địa phương để chỉnh sửa.
4. Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò vè có sử dụng từ gữ địa phương.
5. Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự.
xin chân thành cảm ơn
chúc các thầy cô giáo công tác tốt
sức khoẻ và hạnh phúc
các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh
Tiếng Việt 8
Sáng ra bờ suối tối và hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵng sàng
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
Cuộc đời cách mạng thật là sang
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
Khách đến thì mời ngô nếp nướng
Săn về thưởng chén thịt rừng quay…
(Hồ Chí Minh – Tức cảnh Pác Bó)
(Hồ Chí Minh – Cảnh rừng Việt Bắc)
Tiếng Việt
Tiết 17
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG – BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
(Hồ Chí Minh- Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu- Khi con tu hú)
bẹ
bắp
- “ngô”
Từ ngữ địa phương
(miền Bắc)
(miền Nam)
=> Từ toàn dân
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
?
- Ghi nhớ SGK
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
- Từ ngữ địa phương là từ ngữ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
Bài tập nhanh :
- Tìm từ ngữ địa phương và từ toàn dân tương ứng trong câu ca dao và câu thơ sau :
1. Ngó lên nuột lạc mái nhà
Bao nhiêu nuột lạc, nhớ ông bà bấy nhiêu
( Ca dao)
2. …Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng đánh giặc mình chờ chi ai.
(Mẹ Suốt – Tố Hữu)
3. O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu
(Tố Hữu)
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thân tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồngquà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về
(Nguyên Hồng – Những ngày thơ ấu)
- Mẹ : Để miêu tả suy nghĩ của nhân vật
Mợ : Để nhân vật xưng hô đúng với hoàn
giao tiếp.
Tầng lớp trung lưu dùng mợ , cậu để chỉ mẹ
cha mình
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
b)
Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
- Ngỗng : Điểm 2
- Trúng tủ : Đúng với điều mình dự kiến
=> Tầng lớp học sinh, sinh viên sử dụng
- Biệt ngữ xã hội :Là từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
?
- Ghi nhớ SGK
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Bài tập nhanh :
Các từ : Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì?
Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
- Trẫm : Là cách xưng hô của vua.
- Khanh : Là cách vua gọi các quan.
- Long sàng : Là giường của vua.
- Ngự thiện : Là vua dùng bữa.
=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến thường dùng các từ ngữ này.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
Lưu ý : Khi sử dụng lớp từ này ta cần chú ý đến:
- Đối tượng giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Tình huống giao tiếp
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
Bài tập 3 :
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?
a
c
d
e
g
b
Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến trước lớp
Khi làm bài tập làm văn
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng việt
nên
Có thể
Không nên
Không nên
Không nên
Không nên
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
1. Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên , Nhớ)
2. Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ Vỏ)
2. Tác dụng :
-Trong thơ văn, tác giả có thể
sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ
nhằm để tô đậm sắc thái địa phương, màu
sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính
cách của nhân vật.
?
- Ghi nhớ SGK
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI :
?
- Ghi nhớ SGK
3. Không nên lạm dụng lớp từ này một
cách tuỳ tiện vì nó sẽ gây ra sự tối nghĩa,
khó hiểu.
Muốn tránh lạm dụng , cần tìm hiểu các
từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử
dụng khi cần thiết.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
IV. LUYỆN TẬP:
Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân
tương ứng :
Từ địa phương :
* Vùng Nghệ Tĩnh :
- Nhút : Một loại dưa muối chua từ xơ mít.
- Chẽo : Nước chấm.
- Ngái : Xa
- Chộ : Thấy
- Cươi : Sân
* Miền Nam :
- Nón : Nón và mũ
- Cá lóc : Cá quả
- Mạnh khoẻ : Mạnh giỏi…
* Quảng Nam – Đà Nẵng :
- Giỏ : Túi xách
- Đậu khuôn : Đậu phụ
- Xì dầu : Nước tương
- Dí : Đuổi theo
- Hoang : Nghịch ngợm
Thảo luận nhóm
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
Bài 2 :
Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp khác mà em biết và giải thích nghĩa các từ ngữ đó.
Một số biệt ngữ xã hội :
- Trúng mánh : Buôn bán được nhiều lời.
- Tuổi teen : Tuổi từ 13 – 19
- Thời đại @ : Thời đại thông tin, tin học nhanh chóng.
- Tám : Nói chuyện tầm phào với nhau.
- Bị lên lớp : Bị chỉ trích , phê phán
- Đồ chùa : Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được.
- Bị tào tháo rượt : Bị đau bụng đi cầu.
- Nồi cơm điện : Mũ bảo hiểm.
- Bọn phe phẩy : Bọn mua bán bất hợp pháp.
- Chà đồ nhôm : Lấy trộm của nhà.
- Bị cắm sừng : Vợ (chồng) ngoại tình.
…
IV. LUYỆN TẬP :
Bài 4 : Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc
địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ru em em thét cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ cầu
Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An
- Đứng bên ni đồng , ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông…
Ngó lên Hòn Kẽm ,Đá Dừng
Thương cha, nhớ mẹ qua chừng bậu ơi.
- Bầm ơi! Có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
Hướng dẫn học ở nhà
1. Học thuộc lòng ghi nhớ SGK tr. 56,57,58.
2. Xem lại các bài tập (SGK tr.58,59).
3. Đọc lại các bài tập làm văn phát hiện lỗi lạm dụng từ ngữ địa phương để chỉnh sửa.
4. Sưu tầm một số câu thơ, ca dao, hò vè có sử dụng từ gữ địa phương.
5. Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự.
xin chân thành cảm ơn
chúc các thầy cô giáo công tác tốt
sức khoẻ và hạnh phúc
các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)