Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Chia sẻ bởi Đặng Văn Huyên | Ngày 02/05/2019 | 17

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mùng thầy cô và các em !
Tiết 17 - Bài 5
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
I. Từ ngữ địa phương
1. Ví dụ:
- Sáng ra bờ suối tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)

Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào

(Tố Hữu, Khi con tu hú)
2. Nhận xét
- Bẹ, bắp:
sử dụng ở một (một số) địa phương nhất định.
->Từ ngữ địa phương
- Ngô -> Từ ngữ toàn dân
3. Ghi nhớ1 (SGK/57)
II. Biệt ngữ xã hội
1. Ví dụ
a. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp
tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi
Cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một
đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.

(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Ví dụ b
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
2. Nhận xét
- MÑ, mî
->Tầng lớp xã hội trung lưu.
-Ngỗng, trúng tủ
->Tầng lớp học sinh, sinh viên.
=>BiÖt ng÷ x· héi lµ tõ ng÷ chØ ®­îc dïng trong mét tÇng líp x· héi nhÊt ®Þnh.
3. Ghi nhớ 2: (SGK-57)
Bài tập nhanh
+ trÉm: t«i, ta
+ long bµo: ¸o cña vua
+ băng hà: vua qua đời
->Tầng lớp vua quan trong triều đình
phong kiến thường dùng
- Từ ngữ tầng lớp học sinh hay dùng:
+ Gậy: Điểm một
+ Ghi đông: Điểm ba
+ Phao: Tài liệu sao chép lén lút sử dụng khi thi cử.
+ Đứt: Không qua kì thi...
- Từ ngữ các tầng lớp xã hội khác ( người lao động tự do) sử dụng:
+ Hai lít: Hai trăm nghìn đồng
+ Cớm: Công an, mật thám
+ Chim lợn: Chỉ người đi theo dõi bí mật một người, hoặc việc nào đó và báo về.
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Ví dụ

Một bạn HS trình bày với cô giáo sự việc đi học muộn như sau�:
- Thưa cô, hôm nay mẫu hậu em bị ốm, phụ thân đi công tác xa, noọng còn nhỏ nên em phải nấu cháo cho mẹ xong rồi mới đi học ạ�!
- Đồng chí mô nhớ nữa,
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
(Theo Hồng Nguyên, Nhớ)
Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

1. Không lạm dụng, phù hợp tình huống giao tiếp.
2. Trong thơ, văn có thể sử dụng từ ngữ của hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương và tầng lớp, xuất thân, tính cách của nhân vật.
3. Ghi nhớ 3 (SGK - 58)
IV. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà
em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Bài tập 3:
- Trường hợp nên dùng từ ngữ địa phương: a (tô đậm sắc thái địa phương)
- Các trường hợp còn lại không nên dùng.
Bài tập 4: Sưu tầm
- Thân em như trái bần trôi
Gío dập sóng dồi biết tấp vào đâu
Răng không, cô gái trên sông
Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài
Thơm như hương nhuỵ hoa nhài
Sạch như nước suối ban mai giữa rừng
(Tố Hữu, Tiếng hát sông Hương)
- A lúi chợ đông quá!
Bao nhiêu là hàng hoá
Noọng ngắm nhìn thoả thuê
Đông vui chẳng muốn về?

(Hoàng Kim Dung- Văn nghệ xứ Lạng, tháng 5/ 2004)
Bài tập củng cố
Câu 1�: Từ ngữ địa phương là gì�?
A. Là từ ngữ được sử dụng phổ biến trong toàn dân.
B. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định.
C. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Bắc.
D. Là từ ngữ được sử dụng ở một số dân tộc thiểu số phía Nam.
Câu 2�: Khi sử dụng từ ngữ dịa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý
điều gì�?
A.Tình huống giao tiếp. C. Tiếng địa phương của người nói.
B.Địa vị của người nói trong xã hội. D. Nghề nghiệp của người nói.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Huyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)