Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chia sẻ bởi Trần Thị Phương Thảo |
Ngày 02/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn
lớp 8c
Năm học: 2013 - 2014
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ? Nêu tác dụng. Cho ví dụ minh họa.
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Ví dụ: + Móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, thập thò …
-> Từ tượng hình.
+ Hu hu, ư ử, róc rách, ủn ỉn, sột soạt, tí tách …
-> Từ tượng thanh.
TIẾT: 17
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
a. Ví dụ: ( SGK/ 56)
b. Chi nhớ 1: ( SGK/ 56).
- Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó)
bắp
bẹ
ngô
Từ ngữ
địa
phương
Từ ngữ
toàn dân
- Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu - Khi con tu hú)
có nghĩa là
II. Biệt ngữ xã hội:
a. Ví dụ: ( SGK/ 57)
* VD 1:
- "mợ":
-> Tầng lớp xã hội trung lưu, thượng lưu trước CM tháng 8 hay dùng.
* VD2:
- điểm 2.
- đúng phần đã học thuộc lòng.
-> Tầng lớp học sinh - sinh viên hay dùng.
=> Biệt ngữ xã hội.
b. Chi nhớ 2: ( SGK/ 57).
"ngỗng":
"trúng tủ":
mẹ.
* VD1:
Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
* VD2:
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn .
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
BÀI TẬP NHANH: Tìm từ ngữ địa phương trong các ví dụ sau và cho biết từ toàn dân tương ứng:
=> Phương ngữ miền Trung.
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
VD1: - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe.
- Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
1. cươi: ; mệ: ; cấy chủi: ; bổ: ; cảy: ; trục cúi: ; chộ : ; mồ: ; mô:
2. răng: ; mô:
VD2: “Anh học trò đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói:
- Con chó không có răng mô!
- Tôi thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!”.
mẹ
sân
cái chổi
đâu
sưng
đầu gối
ngã
thấy
đâu
nào
sao
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
a. Ví dụ: ( SGK/ 58)
- mô: nào
- bầy tui: chúng tôi
- ví: với
- nớ: đó
- hiện chừ: bây giờ
- ra ri: như thế này
- cá: ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi: lấy cắp
b. Chi nhớ 3: ( SGK/ 58).
* VD:
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
( Theo Hồng Nguyên,Nhớ)
- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
IV. Luyện tập:
Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3phút)
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
IV. Luyện tập:
Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó.
- Từ ngữ của tầng lớp học sinh
+ xơi ngỗng: bị điểm hai
+ phao: tài liệu
+ ăn cháo lươn: bị ăn đòn
+ áo dài: chỉ các bạn nữ học sinh trung học phổ thông
+ lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra
+ cắn bút: không làm được bài …
- Từ ngữ của giới tôi phạm:
+ cớm: công an, cảnh sát
+ bóc lịch: bị vào tù
+ vé: tiền
+ sộp: giàu sang, hào phóng
+ te: xinh đẹp
ĐI TÌM BÔNG HOA MAY MẮN
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết có sử dụng từ ngữ địa phương.
- Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi!
(Cao dao)
- Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hoảng lại kêu là buồng.
(Cao dao)
- Không cây, không trái, không hoa,
Có lá ăn được đố là lá chi ?
(Câu đố)
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- ngó: nhìn
- quá chừng: nhiều
- bậu: bạn
- kêu: gọi
- trống hổng trống hoảng: trống, không có gì che chắn.
- trái: quả
- chi: gì
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Câu chuyện về phương ngữ xứ Quảng
Khám bệnh xong bác sĩ nói với cô bệnh nhân trẻ:
- Cô cho tôi xin số điện thoại của cô để khi nào có kết quả khám sức khoẻ thì tôi sẽ gọi điện báo cô hay.
Cô gái trẻ trả lời:
- Dợ, hai ba bửa tém một bửa !
Bác sĩ lắc đầu:
- Không! chuyện tắm rửa của cô thì tôi không cần biết. Số điện thoại của cô kìa?
Cô gái trẻ trả lời:
- Dợ, hai ba bửa tém một bửa!
Bác sĩ lắc đầu mạnh hơn:
- Cô tắm mỗi ngày 2, 3 bận hay là 2,3 tuần cô tắm một lần thì tôi không cần biết... Tôi cần biết số điện thoại của cô kìa?
Cô gái trẻ tức tối trả lời:
- Dợ! em đẻ nó số của em lừa hai ba bửa tém một bửa
- ???
(237-817)
b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?
d. Khi làm bài tập làm văn.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Nghe một đoạn bài hát và phát hiện từ ngữ địa phương.
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Từ ngữ địa phương trong bài hát:
- mô:
- chi:
- truông:
đâu
gì
sông
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III.HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC:
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa chữa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn.
- Chuẩn bị bài mới: " Tóm tắt văn bản tự sự".
+ Đọc trước nội dung bài học.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tự giải quyết trước các bài tập phần luyện tập.
lớp 8c
Năm học: 2013 - 2014
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh ? Nêu tác dụng. Cho ví dụ minh họa.
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
- Ví dụ: + Móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, thập thò …
-> Từ tượng hình.
+ Hu hu, ư ử, róc rách, ủn ỉn, sột soạt, tí tách …
-> Từ tượng thanh.
TIẾT: 17
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
a. Ví dụ: ( SGK/ 56)
b. Chi nhớ 1: ( SGK/ 56).
- Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó)
bắp
bẹ
ngô
Từ ngữ
địa
phương
Từ ngữ
toàn dân
- Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu - Khi con tu hú)
có nghĩa là
II. Biệt ngữ xã hội:
a. Ví dụ: ( SGK/ 57)
* VD 1:
- "mợ":
-> Tầng lớp xã hội trung lưu, thượng lưu trước CM tháng 8 hay dùng.
* VD2:
- điểm 2.
- đúng phần đã học thuộc lòng.
-> Tầng lớp học sinh - sinh viên hay dùng.
=> Biệt ngữ xã hội.
b. Chi nhớ 2: ( SGK/ 57).
"ngỗng":
"trúng tủ":
mẹ.
* VD1:
Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
* VD2:
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn .
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
BÀI TẬP NHANH: Tìm từ ngữ địa phương trong các ví dụ sau và cho biết từ toàn dân tương ứng:
=> Phương ngữ miền Trung.
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
VD1: - Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe.
- Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
1. cươi: ; mệ: ; cấy chủi: ; bổ: ; cảy: ; trục cúi: ; chộ : ; mồ: ; mô:
2. răng: ; mô:
VD2: “Anh học trò đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói:
- Con chó không có răng mô!
- Tôi thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!”.
mẹ
sân
cái chổi
đâu
sưng
đầu gối
ngã
thấy
đâu
nào
sao
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
a. Ví dụ: ( SGK/ 58)
- mô: nào
- bầy tui: chúng tôi
- ví: với
- nớ: đó
- hiện chừ: bây giờ
- ra ri: như thế này
- cá: ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi: lấy cắp
b. Chi nhớ 3: ( SGK/ 58).
* VD:
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
( Theo Hồng Nguyên,Nhớ)
- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
IV. Luyện tập:
Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3phút)
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
IV. Luyện tập:
Bài 2: Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà em biết, giải thích nghĩa của các từ ngữ đó.
- Từ ngữ của tầng lớp học sinh
+ xơi ngỗng: bị điểm hai
+ phao: tài liệu
+ ăn cháo lươn: bị ăn đòn
+ áo dài: chỉ các bạn nữ học sinh trung học phổ thông
+ lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra
+ cắn bút: không làm được bài …
- Từ ngữ của giới tôi phạm:
+ cớm: công an, cảnh sát
+ bóc lịch: bị vào tù
+ vé: tiền
+ sộp: giàu sang, hào phóng
+ te: xinh đẹp
ĐI TÌM BÔNG HOA MAY MẮN
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Trình bày một số câu thơ, ca dao, hò, vè của địa phương em hoặc địa phương khác mà em biết có sử dụng từ ngữ địa phương.
- Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi!
(Cao dao)
- Kín như bưng lại kêu là trống
Trống hổng trống hoảng lại kêu là buồng.
(Cao dao)
- Không cây, không trái, không hoa,
Có lá ăn được đố là lá chi ?
(Câu đố)
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- ngó: nhìn
- quá chừng: nhiều
- bậu: bạn
- kêu: gọi
- trống hổng trống hoảng: trống, không có gì che chắn.
- trái: quả
- chi: gì
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Câu chuyện về phương ngữ xứ Quảng
Khám bệnh xong bác sĩ nói với cô bệnh nhân trẻ:
- Cô cho tôi xin số điện thoại của cô để khi nào có kết quả khám sức khoẻ thì tôi sẽ gọi điện báo cô hay.
Cô gái trẻ trả lời:
- Dợ, hai ba bửa tém một bửa !
Bác sĩ lắc đầu:
- Không! chuyện tắm rửa của cô thì tôi không cần biết. Số điện thoại của cô kìa?
Cô gái trẻ trả lời:
- Dợ, hai ba bửa tém một bửa!
Bác sĩ lắc đầu mạnh hơn:
- Cô tắm mỗi ngày 2, 3 bận hay là 2,3 tuần cô tắm một lần thì tôi không cần biết... Tôi cần biết số điện thoại của cô kìa?
Cô gái trẻ tức tối trả lời:
- Dợ! em đẻ nó số của em lừa hai ba bửa tém một bửa
- ???
(237-817)
b. Người nói chuyện với mình là người địa phương khác.
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên dùng từ ngữ địa phương ?
d. Khi làm bài tập làm văn.
g. Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt.
c. Khi phát biểu ý kiến ở lớp.
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
e. Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy, cô giáo.
a. Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Nghe một đoạn bài hát và phát hiện từ ngữ địa phương.
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Từ ngữ địa phương trong bài hát:
- mô:
- chi:
- truông:
đâu
gì
sông
TIẾT: 18 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III.HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC:
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa chữa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân và bạn.
- Chuẩn bị bài mới: " Tóm tắt văn bản tự sự".
+ Đọc trước nội dung bài học.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tự giải quyết trước các bài tập phần luyện tập.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)