Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chia sẻ bởi Võ Thị Thanh Xuân |
Ngày 02/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 8A1
KIỂM TRA MIỆNG:
ĐÁP ÁN:
1. Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Nờu vớ d?. Tác dụng?
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, ho?t d?ng, trạng thái của sự vật. (Vớ d?: lom khom, lỏc dỏc, .)
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (Vớ d?: ro ro, rớu rớt, .)
* Tỏc d?ng: gợi du?c hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả, van bi?u c?m v van tự sự.
KIỂM TRA MIỆNG:
? Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn thơ sau?
“Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất.”
KIỂM TRA MIỆNG:
? Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn thơ sau?
“Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất.”
BÀI MỚI
Tiếng Việt
Tiết 17
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG – BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
bẹ
bắp
- “ngô”
Từ ngữ địa phương
(miền Bắc, Trung)
(miền Nam)
Từ toàn dân
Ví dụ: SGK/56
?
* Ghi nhớ 1 SGK/ 56
HỔ - KHÁI – CỌP
Bắp - Bẹ - Ngô
Sầu riêng
Quả sấu
* Bài tập nhanh:
? Tìm từ ngữ địa phương trong các câu sau:
a. Ngó lên nuột lạc mái nhà
Bao nhiêu nuột lạc, nhớ ông bà bấy nhiêu
(Ca dao)
b. …Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng đánh giặc mình chờ chi ai.
(Mẹ Suốt – Tố Hữu)
c. O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu
(Tố Hữu)
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tầng lớp trung lưu, thượng lưu dùng mợ, cậu để chỉ mẹ cha mình.
Ví dụ: a SGK/ 57
- Mẹ: lời kể của tác giả với độc giả.
Mợ: lời đáp của Hồng khi đối thoại với người cô – cùng tầng lớp xã hội.
?
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
b)
Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
- Ngỗng: Điểm 2
Trúng tủ: Đúng với điều mình
dự kiến
Tầng lớp học sinh, sinh viên
sử dụng.
?
* Ghi nhớ 2 SGK/ 57
Ví dụ: b SGK/ 57
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Lưu ý: Khi sử dụng lớp từ này ta cần chú ý đến:
- Đối tượng giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Tình huống giao tiếp
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Bài tập (Thảo luận đôi bạn/ 2 phút)
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?
a
c
d
e
g
b
Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến ở lớp
Khi làm bài tập làm văn
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
nên
Có thể
Không nên
Không nên
Không nên
Không nên
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
* Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên , Nhớ)
* Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ Vỏ)
Tác dụng: nhằm để tô đậm sắc thái địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách của nhân vật.
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
?
- Không nên lạm dụng lớp từ này một
cách tuỳ tiện vì nó sẽ gây ra sự tối nghĩa,
khó hiểu.
Muốn tránh lạm dụng, cần tìm hiểu các
từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử
dụng khi cần thiết.
* Ghi nhớ 3 SGK/ 58
IV. LUYỆN TẬP:
Thảo luận nhóm (5 phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
300
Bài tập 2 SGK/ 59:
Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp khác mà em biết và giải thích nghĩa các từ ngữ đó.
Tầng lớp vua chúa thời phong kiến: tr?m, khanh, ái phi.
Tầng lớp người buôn bán: môt xị, một chai, trúng mánh.
Tầng lớp phật giáo: bần tăng, bần đạo, phật tử.
Tầng lớp thiên chúa giáo: linh mục, con chiên.
Tầng lớp giáo viên: cháy giáo án...
Một số từ ngữ của các tầng lớp xã hội:
- Trúng mánh: Buôn bán được nhiều lời.
- Tuổi teen: Tuổi từ 13 – 19
- Thời đại @: Thời đại công nghệ thông tin, tin học.
- Tám: Nói chuyện tầm phào với nhau.
- Bị lên lớp: Bị chỉ trích, phê phán
- Đồ chùa: Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được.
- Bị tào tháo rượt: Bị đau bụng đi cầu.
- Nồi cơm điện: Mũ bảo hiểm.
- Bọn phe phẩy: Bọn mua bán bất hợp pháp.
- Chà đồ nhôm: Lấy trộm của nhà.
- Bị cắm sừng: Vợ (chồng) ngoại tình.
…
IV. LUYỆN TẬP :
Bài tập 4. SGK: Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ru em em thét cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ cầu
Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông…
Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng
Thương cha, nhớ mẹ qúa chừng bậu ơi.
- Bầm ơi! Có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
* C?ng c?: 1. Chọn những từ ngữ địa phương điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: , , cô, ấy, , ngô
- Đằng. vợ chưa?
Đằng nớ?
Tớ còn chờ độc lập.
Cả lũ cười vang bên ruộng .
Nhìn . thôn nữ cuối nương dâu.
nớ
bắp
o
(Nhớ - Hồng Nguyên)
* BÀI TẬP CỦNG CỐ:
2. BTTN: Biệt ngữ xã hội là gì?
A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương
B. Là từ ngữ được sử dụng trong tất cả các tầng lớp nhân dân.
C. Là từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
D. Là từ ngữ được sử dụng trong nhiều tầng lớp xã hội.
3. Các từ: Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
- Trẫm: cách xưng hô của vua.
- Khanh: cách vua gọi các quan.
- Long sàng: giường của vua.
- Ngự thiện: vua dùng bữa.
=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc 3 ghi nhớ SGK.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập.
- Đọc lại các bài tập làm văn phát hiện lỗi lạm dụng từ ngữ địa phương để chỉnh sửa.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn Tiết 23
“Trợ từ, thán từ.”
- Tìm hiểu các VD SGK/ 69,70.
Chào tạm biệt
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ LỚP 8A1
KIỂM TRA MIỆNG:
ĐÁP ÁN:
1. Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Nờu vớ d?. Tác dụng?
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, ho?t d?ng, trạng thái của sự vật. (Vớ d?: lom khom, lỏc dỏc, .)
Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (Vớ d?: ro ro, rớu rớt, .)
* Tỏc d?ng: gợi du?c hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả, van bi?u c?m v van tự sự.
KIỂM TRA MIỆNG:
? Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn thơ sau?
“Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất.”
KIỂM TRA MIỆNG:
? Xác định từ tượng hình, tượng thanh trong đoạn thơ sau?
“Mầm non mắt lim dim
Cố nhìn qua kẽ lá
Thấy mây bay hối hả
Thấy lất phất mưa phùn
Rào rào trận lá tuôn
Rải vàng đầy mặt đất.”
BÀI MỚI
Tiếng Việt
Tiết 17
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG – BIỆT NGỮ XÃ HỘI
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
Sáng ra bờ suối, tối vào hang
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu, Khi con tu hú)
bẹ
bắp
- “ngô”
Từ ngữ địa phương
(miền Bắc, Trung)
(miền Nam)
Từ toàn dân
Ví dụ: SGK/56
?
* Ghi nhớ 1 SGK/ 56
HỔ - KHÁI – CỌP
Bắp - Bẹ - Ngô
Sầu riêng
Quả sấu
* Bài tập nhanh:
? Tìm từ ngữ địa phương trong các câu sau:
a. Ngó lên nuột lạc mái nhà
Bao nhiêu nuột lạc, nhớ ông bà bấy nhiêu
(Ca dao)
b. …Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng đánh giặc mình chờ chi ai.
(Mẹ Suốt – Tố Hữu)
c. O du kích nhỏ giương cao súng
Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi đầu
(Tố Hữu)
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tầng lớp trung lưu, thượng lưu dùng mợ, cậu để chỉ mẹ cha mình.
Ví dụ: a SGK/ 57
- Mẹ: lời kể của tác giả với độc giả.
Mợ: lời đáp của Hồng khi đối thoại với người cô – cùng tầng lớp xã hội.
?
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG:
II. BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
b)
Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn.
Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
- Ngỗng: Điểm 2
Trúng tủ: Đúng với điều mình
dự kiến
Tầng lớp học sinh, sinh viên
sử dụng.
?
* Ghi nhớ 2 SGK/ 57
Ví dụ: b SGK/ 57
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Lưu ý: Khi sử dụng lớp từ này ta cần chú ý đến:
- Đối tượng giao tiếp
- Hoàn cảnh giao tiếp
- Tình huống giao tiếp
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Bài tập (Thảo luận đôi bạn/ 2 phút)
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?
a
c
d
e
g
b
Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến ở lớp
Khi làm bài tập làm văn
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
nên
Có thể
Không nên
Không nên
Không nên
Không nên
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
* Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên,
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.
(Theo Hồng Nguyên , Nhớ)
* Cá nó để ở dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm.
(Nguyên Hồng, Bỉ Vỏ)
Tác dụng: nhằm để tô đậm sắc thái địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách của nhân vật.
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
?
- Không nên lạm dụng lớp từ này một
cách tuỳ tiện vì nó sẽ gây ra sự tối nghĩa,
khó hiểu.
Muốn tránh lạm dụng, cần tìm hiểu các
từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử
dụng khi cần thiết.
* Ghi nhớ 3 SGK/ 58
IV. LUYỆN TẬP:
Thảo luận nhóm (5 phút)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
300
Bài tập 2 SGK/ 59:
Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc của tầng lớp khác mà em biết và giải thích nghĩa các từ ngữ đó.
Tầng lớp vua chúa thời phong kiến: tr?m, khanh, ái phi.
Tầng lớp người buôn bán: môt xị, một chai, trúng mánh.
Tầng lớp phật giáo: bần tăng, bần đạo, phật tử.
Tầng lớp thiên chúa giáo: linh mục, con chiên.
Tầng lớp giáo viên: cháy giáo án...
Một số từ ngữ của các tầng lớp xã hội:
- Trúng mánh: Buôn bán được nhiều lời.
- Tuổi teen: Tuổi từ 13 – 19
- Thời đại @: Thời đại công nghệ thông tin, tin học.
- Tám: Nói chuyện tầm phào với nhau.
- Bị lên lớp: Bị chỉ trích, phê phán
- Đồ chùa: Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được.
- Bị tào tháo rượt: Bị đau bụng đi cầu.
- Nồi cơm điện: Mũ bảo hiểm.
- Bọn phe phẩy: Bọn mua bán bất hợp pháp.
- Chà đồ nhôm: Lấy trộm của nhà.
- Bị cắm sừng: Vợ (chồng) ngoại tình.
…
IV. LUYỆN TẬP :
Bài tập 4. SGK: Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ru em em thét cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ cầu
Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông…
Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng
Thương cha, nhớ mẹ qúa chừng bậu ơi.
- Bầm ơi! Có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
* C?ng c?: 1. Chọn những từ ngữ địa phương điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: , , cô, ấy, , ngô
- Đằng. vợ chưa?
Đằng nớ?
Tớ còn chờ độc lập.
Cả lũ cười vang bên ruộng .
Nhìn . thôn nữ cuối nương dâu.
nớ
bắp
o
(Nhớ - Hồng Nguyên)
* BÀI TẬP CỦNG CỐ:
2. BTTN: Biệt ngữ xã hội là gì?
A. Là từ ngữ chỉ được sử dụng ở một địa phương
B. Là từ ngữ được sử dụng trong tất cả các tầng lớp nhân dân.
C. Là từ ngữ chỉ được sử dụng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
D. Là từ ngữ được sử dụng trong nhiều tầng lớp xã hội.
3. Các từ: Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
- Trẫm: cách xưng hô của vua.
- Khanh: cách vua gọi các quan.
- Long sàng: giường của vua.
- Ngự thiện: vua dùng bữa.
=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc 3 ghi nhớ SGK.
- Hoàn chỉnh các bài tập vào vở bài tập.
- Đọc lại các bài tập làm văn phát hiện lỗi lạm dụng từ ngữ địa phương để chỉnh sửa.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn Tiết 23
“Trợ từ, thán từ.”
- Tìm hiểu các VD SGK/ 69,70.
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Thanh Xuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)