Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
Chia sẻ bởi Thanh Loan |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
*Trả lời:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
Thế nào là Từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng ?
Truyện cười:
Hiểu nhầm
Anh học trò người miền Nam đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói:
- Con chó không có răng mô!
- Tôi thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Tiết 17:
Thứ 4, ngày 23/9/2015
TIẾT17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I.Từ ngữ địa phương:
1. Ví dụ: ( SGK/ 56)
2. Nhận xét:
-Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao.
Hai từ ``bắp``, ``bẹ`` là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá.
> Bắp``, ``bẹ`` là từ địa phương .
Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần.
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu - Khi con tu hú)
bắp
bẹ
từ ngữ được sử dụng ở miền Nam.
từ ngữ được sử dụng
ở vùng núi Tây Bắc
=>
3. Kết luận: Ghi nhớ 1 SGK/ 56
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
Ví dụ.
2. Nhận xét
-Tác giả dùng từ mẹ để miêu tả những suy nghĩ của nhân vật.
- Dùng từ mợ để nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp ( hai người cùng tầng lớp xã hội)
- Từ mợ thuòng được dùng trong tầng lớp xã hội trung lưu
VD1:
Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
VD2:
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn .
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- ngỗng:
điểm 2
- trúng tủ:
đúng phần đã học
thuộc lòng.
-> Tầng lớp học sinh - sinh viên hay dùng.
=> Biệt ngữ xã hội
TIẾT17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Ví dụ: Từ ngữ của tầng lớp học sinh
+ xơi ngỗng: bị điểm hai
+ phao: tài liệu
+ ăn cháo lươn: bị ăn đòn
+ lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra
+ cắn bút: không làm được bài
Một số từ ngữ của các tầng lớp xã hội:
- Trúng mánh: Buôn bán được nhiều lời.
- Tuổi teen: Tuổi từ 13 – 19
- Thời đại @: Thời đại công nghệ thông tin, tin học.
- Tám: Nói chuyện tầm phào với nhau.
- Bị lên lớp: Bị chỉ trích, phê phán
- Đồ chùa: Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được.
- Bị tào tháo rượt: Bị đau bụng đi cầu.
- Nồi cơm điện: Mũ bảo hiểm.
- Bọn phe phẩy: Bọn mua bán bất hợp pháp.
- Chà đồ nhôm: Lấy trộm của nhà.
- Bị cắm sừng: Vợ (chồng) ngoại tình.
…
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ghi nhớ 2 SGK/57
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
- Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe.
- Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
STT
Từ địa phương
Từ toàn dân
1
2
3
4
5
6
7
8
9
cấy chủi
bổ
trục cúi
chộ
mô
mồ
cươi
mệ
cảy
sân
cái chổi
sưng
đầu gối
đâu
thấy
nào
mẹ
ngã
Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
1. Ví dụ:
* Vd1: Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì sao?
Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I/TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II/BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Ví dụ:
-Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không cứ bổ cảy trục cúi đó nghe.
-Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
=> Hai câu trên sử dụng những từ của địa phương (Miền Trung) do đó khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy khiến cho người nghe không hiểu.
* VD1: Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không?Vì sao?
2. Nhận xét:
Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I/TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II/BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Ví dụ:
2. Nhận xét:
+ Lưu ý 1: Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp (Người đối thoại, người đọc); tình huống giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng hay suồng sã, thân mật); hoàn cảnh giao tiếp (thời đại đang sống, môi trường học tập, công tác...) để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
Ví dụ
2. Nhận xét
TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
VD2:
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
( Theo Hồng Nguyên,Nhớ)
- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
- mô: nào
- bầy tui: chúng tôi
- ví: với
- nớ: đó
- hiện chừ: bây giờ
ra ri: như thế này
- cá: ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi: lấy cắp
TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
* VD2:
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
( Theo Hồng Nguyên,Nhớ)
- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm (Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
- mô: nào
- bầy tui: chúng tôi
- ví: với
- nớ: đó
- hiện chừ: bây giờ
ra ri: như thế này
- cá: ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi: lấy cắp
Tác dụng: nhằm để tô đậm sắc thái địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách của nhân vật.
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
Lưu ý 2: Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Bài tập (Thảo luận đôi bạn/ 2 phút)
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?
a
c
d
e
g
b
Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến ở lớp
Khi làm bài tập làm văn
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
nên
Có thể
Không nên
Không nên
Không nên
Không nên
3. Kết luận: Ghi nhớ 3 SGK/58
Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết
TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội :
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.:
IV. Luyện tập
Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Bài tập 2:
? Đây là hình ảnh của tầng lớp nào? Tìm những biệt ngữ của tầng lớp đó ?
tan ca: hết giờ làm việc.
tăng ca: làm thêm giờ.
sản phẩm: của cải, vật chất mà họ làm ra.
IV. LUYỆN TẬP :
Bài tập 4. SGK: Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ru em em thét cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ cầu
Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông…
Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng
Thương cha, nhớ mẹ qúa chừng bậu ơi.
- Bầm ơi! Có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
* C?ng c?: 1. Chọn những từ ngữ địa phương điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: , , cô, ấy, , ngô
- Dằng. vợ chưa?
Dằng nớ?
Tớ còn chờ độc lập.
Cả lũ cười vang bên ruộng .
Nhỡn . thôn n? cuối nương dâu.
nớ
bắp
o
(Nhớ - Hồng Nguyên)
3. Các từ: Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
- Trẫm: cách xưng hô của vua.
- Khanh: cách vua gọi các quan.
- Long sàng: giường của vua.
- Ngự thiện: vua dùng bữa.
=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa chữa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân va bạn.
- Chuẩn bị bài mới: “ Tóm tắt văn bản tự sự”.
+ Đọc trước nội dung bài học.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tự giải quyết trước các bài tập phần luyện tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe
các em chăm ngoan học giỏi.
*Trả lời:
Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Tác dụng: gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
Thế nào là Từ tượng hình, từ tượng thanh và nêu tác dụng ?
Truyện cười:
Hiểu nhầm
Anh học trò người miền Nam đi vào cổng nhà kia, thấy con chó xồ ra sủa, nhe răng dữ tợn, nên hoảng sợ thụt lùi; chủ nhà thấy vậy bèn chạy ra vừa cười vừa nói:
- Con chó không có răng mô!
- Tôi thấy nó nhe nguyên cả hai hàm răng, mà bà lại bảo nó không có răng!.
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Tiết 17:
Thứ 4, ngày 23/9/2015
TIẾT17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I.Từ ngữ địa phương:
1. Ví dụ: ( SGK/ 56)
2. Nhận xét:
-Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân, có tính chuẩn mực văn hoá cao.
Hai từ ``bắp``, ``bẹ`` là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp, chưa có tính chuẩn mực văn hoá.
> Bắp``, ``bẹ`` là từ địa phương .
Sáng ra bờ suối tối vào hang.
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh - Tức cảnh Pác Bó)
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đương chín, trái cây ngọt dần.
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.
(Tố Hữu - Khi con tu hú)
bắp
bẹ
từ ngữ được sử dụng ở miền Nam.
từ ngữ được sử dụng
ở vùng núi Tây Bắc
=>
3. Kết luận: Ghi nhớ 1 SGK/ 56
Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định.
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
Ví dụ.
2. Nhận xét
-Tác giả dùng từ mẹ để miêu tả những suy nghĩ của nhân vật.
- Dùng từ mợ để nhân vật xưng hô đúng với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp ( hai người cùng tầng lớp xã hội)
- Từ mợ thuòng được dùng trong tầng lớp xã hội trung lưu
VD1:
Nhưng đời nào tình yêu thương và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến...Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.
Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:
- Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.
(Nguyên Hồng - Những ngày thơ ấu)
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
VD2:
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài tập làm văn .
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- ngỗng:
điểm 2
- trúng tủ:
đúng phần đã học
thuộc lòng.
-> Tầng lớp học sinh - sinh viên hay dùng.
=> Biệt ngữ xã hội
TIẾT17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Ví dụ: Từ ngữ của tầng lớp học sinh
+ xơi ngỗng: bị điểm hai
+ phao: tài liệu
+ ăn cháo lươn: bị ăn đòn
+ lệch tủ: học không đúng phần kiểm tra
+ cắn bút: không làm được bài
Một số từ ngữ của các tầng lớp xã hội:
- Trúng mánh: Buôn bán được nhiều lời.
- Tuổi teen: Tuổi từ 13 – 19
- Thời đại @: Thời đại công nghệ thông tin, tin học.
- Tám: Nói chuyện tầm phào với nhau.
- Bị lên lớp: Bị chỉ trích, phê phán
- Đồ chùa: Đồ không có ai quản lí, ai muốn lấy cũng được.
- Bị tào tháo rượt: Bị đau bụng đi cầu.
- Nồi cơm điện: Mũ bảo hiểm.
- Bọn phe phẩy: Bọn mua bán bất hợp pháp.
- Chà đồ nhôm: Lấy trộm của nhà.
- Bị cắm sừng: Vợ (chồng) ngoại tình.
…
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
3. Kết luận:
Ghi nhớ 2 SGK/57
TIẾT: 17 TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- Khác với từ ngữ toàn dân, biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
- Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không bổ cảy trục cúi đó nghe.
- Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
STT
Từ địa phương
Từ toàn dân
1
2
3
4
5
6
7
8
9
cấy chủi
bổ
trục cúi
chộ
mô
mồ
cươi
mệ
cảy
sân
cái chổi
sưng
đầu gối
đâu
thấy
nào
mẹ
ngã
Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
1. Ví dụ:
* Vd1: Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không? Vì sao?
Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I/TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II/BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Ví dụ:
-Con ơi! Con ra trước cươi lấy cho mệ cấy chủi. Đi cho khéo không cứ bổ cảy trục cúi đó nghe.
-Mệ ơi! Con có chộ cấy chủi mô mồ.
=> Hai câu trên sử dụng những từ của địa phương (Miền Trung) do đó khi nói với mọi người không nên sử dụng những từ ngữ như vậy khiến cho người nghe không hiểu.
* VD1: Đọc đoạn văn sau và cho biết có nên nói như vậy với mọi người hay không?Vì sao?
2. Nhận xét:
Tiết 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I/TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG
II/BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III/SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Ví dụ:
2. Nhận xét:
+ Lưu ý 1: Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp (Người đối thoại, người đọc); tình huống giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng hay suồng sã, thân mật); hoàn cảnh giao tiếp (thời đại đang sống, môi trường học tập, công tác...) để đạt hiệu quả giao tiếp cao.
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
Ví dụ
2. Nhận xét
TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
VD2:
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
( Theo Hồng Nguyên,Nhớ)
- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm
(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
- mô: nào
- bầy tui: chúng tôi
- ví: với
- nớ: đó
- hiện chừ: bây giờ
ra ri: như thế này
- cá: ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi: lấy cắp
TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
* VD2:
Đồng chí mô nhớ nữa
Kể chuyện Bình Trị Thiên
Cho bầy tui nghe ví
Bếp lửa rung rung đôi vai đồng chí
- Thưa trong nớ hiện chừ vô cùng gian khổ,
Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri
( Theo Hồng Nguyên,Nhớ)
- Cá nó để dằm thượng áo ba đờ suy, khó mõi lắm (Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)
- mô: nào
- bầy tui: chúng tôi
- ví: với
- nớ: đó
- hiện chừ: bây giờ
ra ri: như thế này
- cá: ví tiền
- dằm thượng: túi áo trên
- mõi: lấy cắp
Tác dụng: nhằm để tô đậm sắc thái địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách của nhân vật.
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội:
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội:
Lưu ý 2: Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
III. SỬ DỤNG TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI:
Bài tập (Thảo luận đôi bạn/ 2 phút)
Trong những trường hợp giao tiếp sau đây, trường hợp nào nên dùng từ địa phương, trường hợp nào không nên đùng từ địa phương?
a
c
d
e
g
b
Người nói chuyện với mình là người cùng địa phương.
Người nói chuyện với mình là người ở địa phương khác.
Khi phát biểu ý kiến ở lớp
Khi làm bài tập làm văn
Khi viết đơn từ, báo cáo gửi thầy cô giáo.
Khi nói chuyện với người nước ngoài biết tiếng Việt
nên
Có thể
Không nên
Không nên
Không nên
Không nên
3. Kết luận: Ghi nhớ 3 SGK/58
Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp. Trong thơ văn, tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết
TIẾT 17: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Từ ngữ địa phương:
II. Biệt ngữ xã hội :
III. Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.:
IV. Luyện tập
Bài 1: Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn dân tương ứng.
Bài tập 2:
? Đây là hình ảnh của tầng lớp nào? Tìm những biệt ngữ của tầng lớp đó ?
tan ca: hết giờ làm việc.
tăng ca: làm thêm giờ.
sản phẩm: của cải, vật chất mà họ làm ra.
IV. LUYỆN TẬP :
Bài tập 4. SGK: Sưu tầm một số câu ca thơ, câu ca dao, hò, vè của địa phương em (hoặc địa phương khác) có sử dụng từ ngữ địa phương.
Ru em em thét cho muồi
Để mẹ đi chợ mua vôi ăn trầu
Mua vôi chợ quán chợ cầu
Mua cau Bàn Lãnh, mua trầu Hội An
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng cũng bát ngát mênh mông…
Ngó lên Hòn Kẽm, Đá Dừng
Thương cha, nhớ mẹ qúa chừng bậu ơi.
- Bầm ơi! Có rét không bầm
Heo heo gió núi lâm thâm mưa phùn
Bầm ra ruộng cấy bầm run
Chân lội dưới bùn, tay cấy mạ non
* C?ng c?: 1. Chọn những từ ngữ địa phương điền vào chỗ trống sao cho thích hợp: , , cô, ấy, , ngô
- Dằng. vợ chưa?
Dằng nớ?
Tớ còn chờ độc lập.
Cả lũ cười vang bên ruộng .
Nhỡn . thôn n? cuối nương dâu.
nớ
bắp
o
(Nhớ - Hồng Nguyên)
3. Các từ: Trẫm, khanh, long sàng, ngự thiện có nghĩa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này?
- Trẫm: cách xưng hô của vua.
- Khanh: cách vua gọi các quan.
- Long sàng: giường của vua.
- Ngự thiện: vua dùng bữa.
=> Tầng lớp các vua quan trong triều đình phong kiến.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ:
- Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Đọc và sửa chữa các lỗi do lạm dụng từ ngữ địa phương trong một số bài tập làm văn của bản thân va bạn.
- Chuẩn bị bài mới: “ Tóm tắt văn bản tự sự”.
+ Đọc trước nội dung bài học.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Tự giải quyết trước các bài tập phần luyện tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe
các em chăm ngoan học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)