Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Thùy Linh |
Ngày 08/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Nghia c?a t? ng? du?c phỏt tri?n d?a trờn co s? no ? Cú m?y phuong th?c phỏt tri?n nghia c?a t? ng? ? Dú l nh?ng phuong th?c no ?
2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
" Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh."
Tiết 25:
S? pht tri?n c?a t? v?ng
(ti?p)
BT1 (SGK-T72)
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức. Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần đây người ta cấu tạo nên những từ ngữ mới nào?
- điện thoại di động
- kinh tế tri thức
- đặc khu kinh tế
- sở hữu trí tuệ
- Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
- Kinh tế tri thức : Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế : Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
- Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
BT2 (SGK-T73)
- Không tặc: Kẻ cướp máy bay
- Hải tặc: Kẻ cướp trên biển.
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.
Ghi nhớ 1
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
* Bài tập 1 (SGK-T74 )
Tìm 2 mô hình có khả năng tạo những từ mới theo kiểu "x+ tặc"
a) x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường...
b) x + hoá: ô xi hoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá, thương mại hoá...
c) x + học: Văn học, Toán học, Thực vật học, Động vật học, Thiên văn học, Hải dương học,...
1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau
a) trong tháng ba,
là là .
Gần xa nô nức ,
Chị em sắm sửa chơi .
Dập dìu ,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Thanh minh
tiết
Lễ
tảo mộ
hội
đạp thanh
yến anh
bộ hành
xuân
giai nhân
tài tử
b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có , xin ngài . Thiếp nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm , xuống đất xin làm cỏ . Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau
bạc mệnh
duyên
phận
thần
linh
chứng giám
Thiếp
đoan trang
tiết
trinh bạch
ngọc
Mị Nương
Ngu mĩ
(a) thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
(b) bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc
Những từ Hán Việt trong hai đoạn trích là :
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau :
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng)
: AIDS
: Ma-ket-ting
- Những từ này có nguồn gốc:
Từ tiếng Anh
Như vậy, ngoài việc mượn tiếng Hán, tiếng Việt còn mượn ngôn ngữ nào nữa ?
Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật …
Ghi nhớ 2
Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Có những cách nào để phát triển từ vựng TV?
luyện tập
Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.
Ví dụ :
Thư điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ gen, quan hệ công chúng (PR), du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử …
- Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ.
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu , đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau.
- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Du lịch sinh thái: hình thức du lịch vê với thiên nhiên..
Bài tập 3 /74: Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?
nô lệ
mãng xà
xà phòng
biên phòng
ô tô
tham ô
tô thuế
ra-đi-ô
ô-xi
cà phê
phê bình
phê phán
ca nô
ca sĩ
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
.
Thảo luận nhóm : Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Không thể không thay đổi. Vì thế giới tự nhiên và XH luôn vận động và phát triển không ngừng. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ.
Hướng dẫn về nhà
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Nghia c?a t? ng? du?c phỏt tri?n d?a trờn co s? no ? Cú m?y phuong th?c phỏt tri?n nghia c?a t? ng? ? Dú l nh?ng phuong th?c no ?
2) Từ gạch chân trong hai dòng thơ sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
" Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh."
Tiết 25:
S? pht tri?n c?a t? v?ng
(ti?p)
BT1 (SGK-T72)
Cho các từ: điện thoại, sở hữu, kinh tế, di động, đặc khu, trí tuệ, tri thức. Trên cơ sở những từ trên, thời gian gần đây người ta cấu tạo nên những từ ngữ mới nào?
- điện thoại di động
- kinh tế tri thức
- đặc khu kinh tế
- sở hữu trí tuệ
- Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
- Kinh tế tri thức : Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế : Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
- Sở hữu trí tuệ : Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
BT2 (SGK-T73)
- Không tặc: Kẻ cướp máy bay
- Hải tặc: Kẻ cướp trên biển.
- Lâm tặc: Kẻ cướp tài nguyên rừng.
- Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
- Nghịch tặc: Kẻ phản bội làm giặc.
Ghi nhớ 1
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
* Bài tập 1 (SGK-T74 )
Tìm 2 mô hình có khả năng tạo những từ mới theo kiểu "x+ tặc"
a) x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường...
b) x + hoá: ô xi hoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá, thương mại hoá...
c) x + học: Văn học, Toán học, Thực vật học, Động vật học, Thiên văn học, Hải dương học,...
1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau
a) trong tháng ba,
là là .
Gần xa nô nức ,
Chị em sắm sửa chơi .
Dập dìu ,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Thanh minh
tiết
Lễ
tảo mộ
hội
đạp thanh
yến anh
bộ hành
xuân
giai nhân
tài tử
b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có , xin ngài . Thiếp nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm , xuống đất xin làm cỏ . Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau
bạc mệnh
duyên
phận
thần
linh
chứng giám
Thiếp
đoan trang
tiết
trinh bạch
ngọc
Mị Nương
Ngu mĩ
(a) thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân.
(b) bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc
Những từ Hán Việt trong hai đoạn trích là :
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau :
a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng)
: AIDS
: Ma-ket-ting
- Những từ này có nguồn gốc:
Từ tiếng Anh
Như vậy, ngoài việc mượn tiếng Hán, tiếng Việt còn mượn ngôn ngữ nào nữa ?
Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật …
Ghi nhớ 2
Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Có những cách nào để phát triển từ vựng TV?
luyện tập
Bài tập 2/74. Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó.
Ví dụ :
Thư điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ gen, quan hệ công chúng (PR), du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử …
- Bàn tay vàng: bàn tay khéo léo, tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động, kĩ thuật nào đó đạt hiệu quả xuất sắc.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ, thường bán trong các quán nhỏ, tạm bợ.
- Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu , đối thoại trực tiếp qua hệ thống ca- mê-ra giữa các điểm cách xa nhau.
- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gien về giống loài sinh vật trong tự nhiên.
- Du lịch sinh thái: hình thức du lịch vê với thiên nhiên..
Bài tập 3 /74: Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?
nô lệ
mãng xà
xà phòng
biên phòng
ô tô
tham ô
tô thuế
ra-đi-ô
ô-xi
cà phê
phê bình
phê phán
ca nô
ca sĩ
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
,
.
Thảo luận nhóm : Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Không thể không thay đổi. Vì thế giới tự nhiên và XH luôn vận động và phát triển không ngừng. Nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ.
Hướng dẫn về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thùy Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)