Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Xuân Thanh Hà |
Ngày 08/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1.Em hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng như thế nào?
2.Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ? Cho ví dụ minh hoạ.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó
Mẫu: điện thoại di động, sở hữu trí tuệ.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
-Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
-Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
-Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
-Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
2. Trong tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: X + tặc (như không tặc, hải tặc...) Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó.
+ Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
+Lâm tặc: Kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
+Gian tặc: Kẻ gian manh, trộm cắp
+Nghịch tặc:Kẻ phản bội hại nước
Trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn , ghép các yếu tố đó lại với nhau tạo ra những từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên –> Cách phát triển từ vựng TV.
Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đau bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho tôm cá, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
=>Thanh minh, tiết,lễ, tảo mộ, hội đạp thanh, yến anh,
bộ hành, xuân, tài tử giai nhân.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đau bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho tôm cá, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
=>bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám,
tiết, trinh bạch, ngọc
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
b. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá, (Chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu thị hiếu của khách hàng.....)
Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
=> AIDS
=>Ma – két – tinh
Tiếng Anh
Ghi nhớ:
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Bài tập 1: Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu X+ tặc ở trên (Mục I.2)
- X + trường: chiến trường, công trường, ngư trường, lâm trường, thương trường, nông trường
- X + tập: học tập, thực tập, kiến tập, luyện tập, tuyển tập, toàn tập....
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Bài tập 2: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗcuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau thông qua hệ thống ca – mê – ra giữa những điểm cách xa nhau.
2. Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán trong hàng quán nhỏ, tạm bợ (Cơm bình dân)
3. Đường cao tốc: Đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.
4. Thương hiệu: Nhãn hiệu thương mại (nhãn hiệu của hàng hoá, cơ sở sản xuất kinh doanh).
5. Bàn tay vàng: Người có bàn tay khéo léo tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kỹ thuật nhất định.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Bài tập 3: Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?
Mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra – đi – ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.
Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê phán, ca sĩ, nô lệ, phê bình
Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ra – đi – ô, ô tô, ô xi, cà phê, ca nô
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng và thảo luận về vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các phần ghi nhớ, hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.
Soạn bài:Truyện Kiều của Nguyễn Du
Đọc kỹ các phần hướng dẫn ở SGK, tìm hiểu các nội dung:
+ Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
+Tóm tắt Truyện Kiều
+ Các giá trị của Truyện Kiều
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
1.Em hiểu sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng như thế nào?
2.Có mấy phương thức chuyển nghĩa của từ? Cho ví dụ minh hoạ.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó
Mẫu: điện thoại di động, sở hữu trí tuệ.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
-Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
-Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
-Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
-Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
2. Trong tiếng Việt có những từ ngữ được cấu tạo theo mô hình: X + tặc (như không tặc, hải tặc...) Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó.
+ Tin tặc: Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
+Lâm tặc: Kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
+Gian tặc: Kẻ gian manh, trộm cắp
+Nghịch tặc:Kẻ phản bội hại nước
Trên cơ sở những yếu tố đã có sẵn , ghép các yếu tố đó lại với nhau tạo ra những từ ngữ mới làm cho vốn từ ngữ tăng lên –> Cách phát triển từ vựng TV.
Ghi nhớ: Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau đây:
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đau bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho tôm cá, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
=>Thanh minh, tiết,lễ, tảo mộ, hội đạp thanh, yến anh,
bộ hành, xuân, tài tử giai nhân.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đau bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho tôm cá, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
=>bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám,
tiết, trinh bạch, ngọc
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau:
Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong.
b. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá, (Chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu thị hiếu của khách hàng.....)
Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
=> AIDS
=>Ma – két – tinh
Tiếng Anh
Ghi nhớ:
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Bài tập 1: Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu X+ tặc ở trên (Mục I.2)
- X + trường: chiến trường, công trường, ngư trường, lâm trường, thương trường, nông trường
- X + tập: học tập, thực tập, kiến tập, luyện tập, tuyển tập, toàn tập....
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Bài tập 2: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ ngữ đó.
Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗcuộc giao lưu đối thoại trực tiếp với nhau thông qua hệ thống ca – mê – ra giữa những điểm cách xa nhau.
2. Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán trong hàng quán nhỏ, tạm bợ (Cơm bình dân)
3. Đường cao tốc: Đường xây dựng theo tiêu chuẩn đặc biệt dành riêng cho các loại xe cơ giới chạy với tốc độ cao.
4. Thương hiệu: Nhãn hiệu thương mại (nhãn hiệu của hàng hoá, cơ sở sản xuất kinh doanh).
5. Bàn tay vàng: Người có bàn tay khéo léo tài giỏi hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kỹ thuật nhất định.
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Bài tập 3: Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ?
Mãng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô, tham ô, tô thuế, ra – đi – ô, ô xi, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, ca sĩ, nô lệ.
Từ mượn của tiếng Hán: mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê phán, ca sĩ, nô lệ, phê bình
Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu: xà phòng, ra – đi – ô, ô tô, ô xi, cà phê, ca nô
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng và thảo luận về vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các phần ghi nhớ, hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.
Soạn bài:Truyện Kiều của Nguyễn Du
Đọc kỹ các phần hướng dẫn ở SGK, tìm hiểu các nội dung:
+ Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du
+Tóm tắt Truyện Kiều
+ Các giá trị của Truyện Kiều
Tiết 25:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (Tiếp)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)