Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Loan | Ngày 08/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 25 :
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TT)
BÀI CŨ:
? Em hãy cho biết các phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ?
- Có 2 phương thức : Ẩn dụ và hoán dụ
? Hãy xác định nghĩa của từ “đầu” , từ nào được dùng với nghĩa gốc? Từ nào được dùng với nghĩa chuyển? Cho biết nghĩa chuyển theo phương thức nào?
Đầu sóng ngọn gió
Bạn An bị đau đầu
Nhà bà Lan ở đầu xóm.
I. Tìm hiểu bài:
Bài mới:Tiết 25 : Sự phát triển của từ vựng(tt)
1.Tạo từ ngữ mới:
*VD: SGK/72:
- Điện thoại:
- Điện thoại di động
- Điện thoại bàn
- X+ tặc:
- Hải tặc:
- Tin tặc:
Điện thoại di động: Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, đang trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao
Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền phát minh…
Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu đưa vào việc sản xuất, phân phối lưu thông sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài.
Không tặc: kẻ chuyên cướp máy bay trên không
Hải tặc: kẻ chuyên cướp tàu trên biển
Tin tặc: kẻ xâm nhập máy tính để ăn cắp dữ liệu hoặc phá hoại
Nghịch tặc: kẻ phản bội, làm giặc…
- Gian tặc: những kẻ gian manh, trộm cắp…
x+ trường : thị trường, thương trường, công trường….
X+tập: học tập, thực tập, toàn tập…
X+học: sử học, sinh học, ngôn ngữ học…
X+điện tử:thư điện tử, đồng hồ điện tử…
Văn+x : văn chương, văn học, văn tài…
- Đánh+x: đánh đòn, đánh trống, đánh thức…
? Em hãy tìm ví dụ về những từ ngữ mới được tạo ra theo mô hình “x+ tặc” hoặc “văn + x”?
* Ghi nhớ: Sgk/ 73
TRÒ CHƠI GIẢI NGHĨA TỪ : Thời gian: 1’30”
Đi:
+ đi bộ, đi dạo: tự dời chỗ, di chuyển
+ đi xe, đi ngựa: dùng phương tiện để di chuyển
+đi tiểu tiện: bài tiết ra nước tiểu
+ đi học, đi tu, đi lừa: chuyên làm một việc gì đó.
Cách chơi: - Chia làm hai đội
-Mỗi đội cử ra hai người chơi
Đội 1 : Các từ ngữ
Đội 2: Nghĩa của từ
- Đội 1 ra từ, đội 2 đọc nghĩa, mỗi câu đúng 1 đ. Đội nào nhiều điểm sẽ thắng.
Nhà:
+ nhà cửa: chỉ nơi ở nói chung
+ nhà gỗ, nhà tre: chỉ vật liệu xây dựng nơi ở đó
+ nhà tầng, nhà lầu: chỉ cách kiến trúc
+ nhà nước: chỉ chính phủ
+ nhà tôi: chỉ người bạn đời(vợ, chồng)
Ăn:
+ Ăn : đưa thức ăn qua miệng, nuôi sống cơ thể
+ ăn hoa hồng: hưởng quyền lợi
+ ăn bám: sống nhờ vào người khác
+ ăn chặn: làm thiệt hại của người khác
+ ăn hỏi: hứa hôn
+ ăn ý: có suy nghĩ giống nhau, hiểu ý nghĩ của nhau hoặc thỏa thuận với nhau từ trước
Sữa lại cho đúng
*Sĩ là học trò, vậy nên:
Ca sĩ: học trò hay kêu ca
Thi sĩ: học trò đi thi
Y sĩ: học trò y như cũ, không tiến bộ
- Tu sĩ: học trò hay uống nước ngoài vỉa hè
*Nhân nghĩa là người , vậy nên:
Thân nhân: người nuôi khỉ
Nhân trần: người cởi trần
- Thương nhân : người bị thương
* “Việt ngữ” là tiếng Việt Nam, từ đó, suy ra:
Mĩ tục: tục lệ nước Mĩ
Trung nông: là nông dân Trung Quốc
Pháp luật: là luật lệ nước Pháp.
ý kiến: là loài kiến nước Ý
2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
* VD SGK/ 73
? Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ sau:
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Truyện Kiều)
? Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ sau:
Thanh minh trong tiết tháng ba
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.
Dập dìu tài tử giai nhân,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
(Truyện Kiều)
- Lễ, tài tử: mượn tiếng Hán
2. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
* VD SGK/ 73
- Lễ, tài tử: mượn tiếng Hán
-AIDS, Maketing: mượn ngôn ngữ châu Âu
* Ghi nhớ : Sgk/ 73
? Em hãy cho biết nguyên tắc mượn từ nước ngoài?
?Trong các dãy từ sau, dãy từ nào được mượn của ngôn ngữ châu Âu?
Mãng xà, tham ô, ca sĩ, nô lệ
B. Xà phòng, ca nô, ô tô, ô xi, cà phê, ra-đi-ô
C. Phê bình, phê phán, biên phòng, tô thuế
D. Nhà cửa, núi sông, mưa nắng, vợ chồng.
II. Luyện tập:
Bài tập 4/74: Thảo luận: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Không thể không thay đổi vì thế giới biến động và phát triển, từ ngữ không phát triển thì không đáp ứng được nhu cầu giao tiếp của con người.
? Theo em có mấy phương thức phát triển nghĩa của từ?
Một B. Hai C. Ba D. Bốn
? Có những cách nào để phát triển từ vựng tiếng Việt?
Tạo từ ngữ mới, phát triển nghĩa mới cho từ, mượn từ nước ngoài
B. Thêm nghĩa cho từ có sẵn
C. Mượn ngôn ngữ Hán
D. Mượn thêm ngôn ngữ châu Âu
vnkk
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
ĐỌC THÊM SGK/74,75
LÀM LẠI VÀO VỞ BT CÁC BT
SOẠN KĨ BÀI : TRUYỆN KIỀU
+ TÌM HIỂU TÁC GIẢ, CÁC GIÁ TRỊ CỦA TÁC PHẨM.
+ TÓM TẮT TÁC PHẨM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Loan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)