Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt Anh | Ngày 08/05/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:


Sự phát triển của từ vựng
Trên cơ sở nghĩa gốc
ẩn dụ
hoán dụ
Gv: NguyÔn TiÕn Dòng

Tiết25:
Sự phát triển của từ vựng(tiếp theo)
I . Tạo từ ngữ mới:
1> Ví dụ a: Hãy cho biết trong thời gian gần đây có những từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở của các từ sau:
điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó .
a.Điện thoại di động:
b.Sở hữu trí tuệ:
c. Kinh tế tri thức:
d.Đặc khu kinh tế:
sự phát triển của từ vựng
Tiết25:
1.Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến, có kích thước nhỏ có thể mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của chủ thuê bao.
2.Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại như quyền phát minh, sáng chế...
3. Kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất lưu thông, phân phối sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
4.Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi.
Tiết25:
sự phát triển của từ vựng
2. Ví dụ b:
Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình x+tặc ( như không tặc , hải tặc...) . Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó.( X là từ đơn)
-Không tặc : Những kẻ chuyên cướp trên máy bay .
-Hải tặc: những kẻ chuyên cướp trên tàu biển.
-Lâm tặc : những kẻ khai thác bất hợp pháp tài nguyên rừng.
-Tin tặc: những kẻ dùng kĩ thuật xâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác thông tin hoặc phá hoại.
sự phát triển của từ vựng
Tiết25:
II . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
Ví dụ 1a: Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích sau:
Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh .
Gần xa nô nức yến anh,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân .
Dập dìu tài tử gai nhân ,
Ngựa xe như nước áo quần như nêm.
( Nguyễn Du , Truyện kiều)
Tiết25:
sự phát triển của từ vựng
II . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
Ví dụ 1b:
Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rầy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, thần sông có linh, xin ngài chứng giám. Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng, vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
( Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)

sự phát triển của từ vựng
Tiết25:
Tiết25:
sự phát triển của từ vựng
II . Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
Ví dụ2:
Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau :
Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong ;
Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá,
Những từ này có nguồn gốc từ đâu?



Bài tập vận dụng:

Vận dụng kiến thức đã học ở lớp 6 và lớp 7, hãy chỉ rõ những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu : mảng xà, xà phòng, biên phòng, ô tô , tham ô, tô thuế, ra-đi -ô, cà phê, phê bình, phê phán, ca nô, nô lệ.

Sự phát triển của từ vựng
Trên cơ sở nghĩa gốc
ẩn dụ
hoán dụ
Tạo từ ngữ mới
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
tiếng Hán
Châu âu
Câu3:Ngoài ý nghĩa than thân ba bài ca dao còn thể hiện ý nghĩa gì?
A . Đồng cảm
B. Đau khổ
C. Phản kháng, tố cáo

C

Những câu hát than thân
Nghệ thuật
Thể thơ lục bát
Cách nói truyền thống
Của ca dao
Thành ngữ
Các biện pháp tu từ
Câu hỏi tu từ
Nội dung:
Diễn tả tâm trạng, thân phận
con người
ý nghĩa
Than thân
Phản kháng
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng các bài ca dao,
Nắm ý nghĩa và nghệ thuật của từng bài,
làm bài tập, sưu tầm theo yêu cầu.
Soạn văn bản : Những câu hát châm biếm (SGK/51)
+ Đọc văn bản,
+ Tìm hiểu chú thích,
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Tìm hiểu các bài ca dao có chủ đề và
cách diễn đạt tương tự.
Cảm ơn quý thầy cô về dự giờ!
Chúc quý thầy cô luôn vui khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)