Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Chí Văn Phèo |
Ngày 07/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TIẾT DẠY
LỚP 9A1
Giáo viên thực hiện: CHÍ VĂN PHÈO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 5 : D?c hai cõu tho sau :
Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trong lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
- mặt trời (1): là một thiên thể, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất -> Nghĩa gốc
mặt trời (2): chỉ Bác Hồ, cách nói này giúp tác giả thể hiện lòng tôn kính đối với Bác, đồng thời ca ngợi khẳng định công lao của Bác vô cùng to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, … làm cho cách diễn đạt lời thơ hay hơn ->Ẩn dụ tu từ- Không phải hiện tượng phát triển nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc
*Ẩn dụ tu từ ,hoán dụ tu từ chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ .
*Ẩn dụ từ vựng ,hoán dụ từ vựng làm cho từ có thêm nghĩa chuyển,nghĩa chuyển này được đông đảo người bản ngữ thừa nhận,vì thế có thể được giải thích trong từ điển
Tiết 25- Tiếng Việt.
I.Tạo từ ngữ mới :
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
1/Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo sau đây: (SGK tr 72)
-Điện thoại di động:
Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
-Kinh tế tri thức:
Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
-Đặc khu kinh tế:
Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
Hãy đội MŨ BẢO HIỂM khi tham gia giao thông !
Tiết 25- Tiếng Việt.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I.Tạo từ ngữ mới :
2/Tìm từ ngữ mới có cấu tạo theo mô hình: X-tặc. (Sgk tr73)
+ Tin tặc : Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
X+tặc
+Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng.
I.Tạo từ ngữ mới:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
Tiết 25- Tiếng Việt.
Tạo ra những từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách phát triển từ vựng tiếngViệt.
Ví dụ: Khoa học nhân văn, sinh thiết…
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
1/ Tìm từ Hán Việt (sgk tr 73)
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh ,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân .
Dập dùi tài tử giai nhân ,
Ngựa xe như nước , áo quần như nêm.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc,tiếng chịu nhuốc nhơ,thần sông có linh,xin ngài chứng giám .Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng,vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá,lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ,và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương)
2/ Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau:
a/ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong:
ma- két - tinh (Marketing) – tiếp thị
=> Tiếng Anh.
b/ Nghiªn cøu mét c¸ch cã hÖ thèng những ®iÒu kiÖn ®Ó tiªu thô hµng ho¸:
AIDS
AIDS là tên bệnh gọi tắt bằng tiếng Anh: Acquired Immuno Deficiency Syndrome, tên tiếng Pháp là SIDA, có nghĩa là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
I.Tạo từ ngữ mới:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
Tiết 25- Tiếng Việt.
Tạo ra những từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách phát triển từ vựng tiếngViệt.
Ví dụ: Khoa học nhân văn, sinh thiết…
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Ví dụ: Thi nhân,Tân gia, Quốc kì, Cường quốc…
III. Luyện tập:
Bài 1/ Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu : x + tặc ? (sgk tr74)
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
Tiết 25- Tiếng Việt.
- x + trường:
- x + hoá:
chiến trường, công trường…
Ô-xi hoá , lão hoá…
Bài 4/ Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi, bởi vì xã hội ngày càng phát triển , nhận thức của con người cũng phát triển theo. Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ
☺Hướng dẫn về nhà:
Dựa vào Từ điển Từ mới tiếng Việt để tìm hiểu một số từ mới trong tiếng Việt.
Nắm vững các cách phát triển từ vựng.
Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Đọc và soạn kĩ bài “ Truyện Kiều – Nguyễn Du”.
Xem lại kiến thức bài “Hoàng Lê nhất thống chí”.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ VỀ DỰ GIỜ TIẾT DẠY
LỚP 9A1
Giáo viên thực hiện: CHÍ VĂN PHÈO
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 5 : D?c hai cõu tho sau :
Ngày ngày mặt trời (1) đi qua trong lăng
Thấy một mặt trời (2) trong lăng rất đỏ
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
- mặt trời (1): là một thiên thể, ở xa Trái Đất, là nguồn chiếu sáng và sưởi ấm cho Trái Đất -> Nghĩa gốc
mặt trời (2): chỉ Bác Hồ, cách nói này giúp tác giả thể hiện lòng tôn kính đối với Bác, đồng thời ca ngợi khẳng định công lao của Bác vô cùng to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, … làm cho cách diễn đạt lời thơ hay hơn ->Ẩn dụ tu từ- Không phải hiện tượng phát triển nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc
*Ẩn dụ tu từ ,hoán dụ tu từ chỉ làm xuất hiện nghĩa lâm thời của từ ngữ .
*Ẩn dụ từ vựng ,hoán dụ từ vựng làm cho từ có thêm nghĩa chuyển,nghĩa chuyển này được đông đảo người bản ngữ thừa nhận,vì thế có thể được giải thích trong từ điển
Tiết 25- Tiếng Việt.
I.Tạo từ ngữ mới :
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
1/Giải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo sau đây: (SGK tr 72)
-Điện thoại di động:
Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao.
-Kinh tế tri thức:
Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
-Đặc khu kinh tế:
Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu dáng công nghiệp......
Hãy đội MŨ BẢO HIỂM khi tham gia giao thông !
Tiết 25- Tiếng Việt.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
I.Tạo từ ngữ mới :
2/Tìm từ ngữ mới có cấu tạo theo mô hình: X-tặc. (Sgk tr73)
+ Tin tặc : Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại.
X+tặc
+Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng.
I.Tạo từ ngữ mới:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
Tiết 25- Tiếng Việt.
Tạo ra những từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách phát triển từ vựng tiếngViệt.
Ví dụ: Khoa học nhân văn, sinh thiết…
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
1/ Tìm từ Hán Việt (sgk tr 73)
a. Thanh minh trong tiết tháng ba,
Lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
Gần xa nô nức yến anh ,
Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân .
Dập dùi tài tử giai nhân ,
Ngựa xe như nước , áo quần như nêm.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
b. Kẻ bạc mệnh này duyên phận hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc,tiếng chịu nhuốc nhơ,thần sông có linh,xin ngài chứng giám .Thiếp nếu đoan trang giữ tiết, trinh bạch gìn lòng,vào nước xin làm ngọc Mị Nương, xuống đất xin làm cỏ Ngu mĩ. Nhược bằng lòng chim dạ cá,lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm,trên xin làm cơm cho diều quạ,và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ , Chuyện người con gái Nam Xương)
2/ Tiếng Việt dùng những từ ngữ nào để chỉ những khái niệm sau:
a/ Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong:
ma- két - tinh (Marketing) – tiếp thị
=> Tiếng Anh.
b/ Nghiªn cøu mét c¸ch cã hÖ thèng những ®iÒu kiÖn ®Ó tiªu thô hµng ho¸:
AIDS
AIDS là tên bệnh gọi tắt bằng tiếng Anh: Acquired Immuno Deficiency Syndrome, tên tiếng Pháp là SIDA, có nghĩa là Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
I.Tạo từ ngữ mới:
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
Tiết 25- Tiếng Việt.
Tạo ra những từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách phát triển từ vựng tiếngViệt.
Ví dụ: Khoa học nhân văn, sinh thiết…
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán.
Ví dụ: Thi nhân,Tân gia, Quốc kì, Cường quốc…
III. Luyện tập:
Bài 1/ Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu : x + tặc ? (sgk tr74)
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
(Tiếp theo)
Tiết 25- Tiếng Việt.
- x + trường:
- x + hoá:
chiến trường, công trường…
Ô-xi hoá , lão hoá…
Bài 4/ Nêu vắn tắt các cách phát triển từ vựng và thảo luận vấn đề: Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không?
Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi, bởi vì xã hội ngày càng phát triển , nhận thức của con người cũng phát triển theo. Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người bản ngữ
☺Hướng dẫn về nhà:
Dựa vào Từ điển Từ mới tiếng Việt để tìm hiểu một số từ mới trong tiếng Việt.
Nắm vững các cách phát triển từ vựng.
Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
Đọc và soạn kĩ bài “ Truyện Kiều – Nguyễn Du”.
Xem lại kiến thức bài “Hoàng Lê nhất thống chí”.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ VỀ DỰ GIỜ TIẾT DẠY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chí Văn Phèo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)