Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
Chia sẻ bởi Lê Hồng Phong |
Ngày 29/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục huyện Krông Păk
Trường THCS719
MÔN : VẬT LÝ 8
Giáo viên : ĐOÀN THỊ NGỌC THÀNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.* Hãy nêu cách biểu diễn véc tơ lực?
* Biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 300g
Biểu diễn véctơ lực: Bằng một mũi tên có:
-Gốc: Là điểm đặt của lực.
-Phương và chiều: Biểu diễn phương chiều của lực.
-Độ dài: Biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước
1N
2.Hãy kể tên và biểu diễn lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng lần lượt là 0,5Nđược cho như hình vẽ bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của các lực cùng đặt vào từng vật.
Điểm đặt: cïng ®Æt vµo vật.
Cường độ: bằng nhau.
Phương:cùng trên một đường thẳng.
Chiều: ngược chiều.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
TIẾT: 5
Một số kí hiệu trong bài
câu hỏi
Ghi bài
Thảo luận nhóm
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
1- Hai lực cân bằng là gì?
Đọc SGK kết hợp kiến thức cũ, trả lời câu hỏi:
Hai lực cân bằng là gì?
Kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên?
* Kết luận:
Hai lực cân bằng là hai lực có: cùng phương, mạnh như nhau(cùng cường độ) nhưng ngược chiều.
Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì làm cho vật tiếp tục đứng yên.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
Q
P
* Các lực tác dụng lên quả bóng:
+ Trọng lực P
+ Phản lực của mặt sân: Q
C
5N
=> Nhận xét: Các lực có cùng điểm đặt, phương, cường độ và nguợc chiều.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
* Các lực tác dụng lên quyển sách:
+ Trọng lực P
+ Phản lực của mặt bàn: Q
T
P
B
* Các lực tác dụng lên quả cầu:
+ Trọng lực P
+ Lực căng của sợi dây: T
C1:
0,5N
Q
P
A
1N
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1
C1: Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N bằng các vec-tơ lực.
=> Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Ròng rọc cố định
Dây không dãn
Giá thí nghiệm
Lỗ K
Vật nặng A`
K
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
K
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
C2: Vì quả cân A ( lúc đầu ) chịu tác dụng của các lực cân bằng.
Ta có: PA = PB ( vì mA = mB )
T = PB ( vì dây không dãn)
=> PA = T ( quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng ).
PA
PB
T
C3: Đặt thêm một vật nặng A` lên quả cân A. Tại sao quả cân A cùng với A` sẽ chuyển động nhanh dần
C3: Vì quả cân A chịu tác dụng của các lực không cân bằng.
P`
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
C4: Khi quả cân chuyển động qua lỗ K thì vật nặng A` bị giữ lại . Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào?
C4: Quả cân chịu tác dụng các lực: trọng lực PA và lực căng dây T.
C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
K
C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
( Vị trí ban đầu của quả cân A )
Vị trí của quả cân A sau khi tách khỏi vật nặng A`
DE =
EF =
FG =
15
15
15
Bảng 5.1
v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5
Từ kết quả trên, nêu nhận xét về loại chuyển động của quả cân A ?
Đáp án: Quả cân A chuyển động đều.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:
1- Định nghĩa:
Quán tính là một hiện tượng vật lý, đặc trưng cho sự bảo toàn vận tốc ( Không thể thay đổi đột ngột vận tốc) của một vật.
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6:
- Búp bê ngã về phía sau.
Khi xe chuyển động, chân của búp bê gắn với xe nên chuyển động theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã về phía sau.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C7:
- Búp bê ngã về phía trước.
Khi xe dừng lại, chân của búp bê gắn với xe nên dừng lại theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp dừng. Vì vậy búp bê ngã về phía trước.
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
a) Khi xe đi thẳng, người và xe chuyển động thẳng. Khi xe rẽ phải, nửa người dưới rẽ phải theo xe, do quán tính nửa người trên vẫn đi thẳng. Vì vậy hành khách (ta) bị rẽ sang trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
b) Khi chạm đất, chân bị dừng lại. Do quán tính, thân người chưa kịp dừng lại. Vì vậy chân bị gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
c) Cuối quá trình vẩy, bút dừng lại, mực trong bút chưa dừng lại do quán tính. Vì vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được.
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
d) Khi đuôi búa chạm đất, cán búa dừng lại, do quán tính, búa tiếp tục chuyển động ăn sâu vào cán. Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn.
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
e) Khi ta giật nhanh tờ giấy thì giấy chuyển động theo tay ta. Do quán tính mà cốc chưa kịp chuyển động. Nên cốc vẫn đứng yên.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
Trường THCS719
MÔN : VẬT LÝ 8
Giáo viên : ĐOÀN THỊ NGỌC THÀNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.* Hãy nêu cách biểu diễn véc tơ lực?
* Biểu diễn trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 300g
Biểu diễn véctơ lực: Bằng một mũi tên có:
-Gốc: Là điểm đặt của lực.
-Phương và chiều: Biểu diễn phương chiều của lực.
-Độ dài: Biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước
1N
2.Hãy kể tên và biểu diễn lực tác dụng lên quả cầu có trọng lượng lần lượt là 0,5Nđược cho như hình vẽ bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của các lực cùng đặt vào từng vật.
Điểm đặt: cïng ®Æt vµo vật.
Cường độ: bằng nhau.
Phương:cùng trên một đường thẳng.
Chiều: ngược chiều.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Ở lớp 6 ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy, một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào?
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
TIẾT: 5
Một số kí hiệu trong bài
câu hỏi
Ghi bài
Thảo luận nhóm
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
1- Hai lực cân bằng là gì?
Đọc SGK kết hợp kiến thức cũ, trả lời câu hỏi:
Hai lực cân bằng là gì?
Kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên?
* Kết luận:
Hai lực cân bằng là hai lực có: cùng phương, mạnh như nhau(cùng cường độ) nhưng ngược chiều.
Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì làm cho vật tiếp tục đứng yên.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
Q
P
* Các lực tác dụng lên quả bóng:
+ Trọng lực P
+ Phản lực của mặt sân: Q
C
5N
=> Nhận xét: Các lực có cùng điểm đặt, phương, cường độ và nguợc chiều.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
* Các lực tác dụng lên quyển sách:
+ Trọng lực P
+ Phản lực của mặt bàn: Q
T
P
B
* Các lực tác dụng lên quả cầu:
+ Trọng lực P
+ Lực căng của sợi dây: T
C1:
0,5N
Q
P
A
1N
I. Lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1
C1: Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N bằng các vec-tơ lực.
=> Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Ròng rọc cố định
Dây không dãn
Giá thí nghiệm
Lỗ K
Vật nặng A`
K
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
K
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
C2: Vì quả cân A ( lúc đầu ) chịu tác dụng của các lực cân bằng.
Ta có: PA = PB ( vì mA = mB )
T = PB ( vì dây không dãn)
=> PA = T ( quả cân A chịu tác dụng của hai lực cân bằng ).
PA
PB
T
C3: Đặt thêm một vật nặng A` lên quả cân A. Tại sao quả cân A cùng với A` sẽ chuyển động nhanh dần
C3: Vì quả cân A chịu tác dụng của các lực không cân bằng.
P`
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
C4: Khi quả cân chuyển động qua lỗ K thì vật nặng A` bị giữ lại . Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào?
C4: Quả cân chịu tác dụng các lực: trọng lực PA và lực căng dây T.
C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
I- HAI LỰC CÂN BẰNG
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
K
C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
( Vị trí ban đầu của quả cân A )
Vị trí của quả cân A sau khi tách khỏi vật nặng A`
DE =
EF =
FG =
15
15
15
Bảng 5.1
v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5
Từ kết quả trên, nêu nhận xét về loại chuyển động của quả cân A ?
Đáp án: Quả cân A chuyển động đều.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:
1- Định nghĩa:
Quán tính là một hiện tượng vật lý, đặc trưng cho sự bảo toàn vận tốc ( Không thể thay đổi đột ngột vận tốc) của một vật.
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6:
- Búp bê ngã về phía sau.
Khi xe chuyển động, chân của búp bê gắn với xe nên chuyển động theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã về phía sau.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
II- QUÁN TÍNH:
2- Vận dụng:
C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C7:
- Búp bê ngã về phía trước.
Khi xe dừng lại, chân của búp bê gắn với xe nên dừng lại theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp dừng. Vì vậy búp bê ngã về phía trước.
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
a) Khi xe đi thẳng, người và xe chuyển động thẳng. Khi xe rẽ phải, nửa người dưới rẽ phải theo xe, do quán tính nửa người trên vẫn đi thẳng. Vì vậy hành khách (ta) bị rẽ sang trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
b) Khi chạm đất, chân bị dừng lại. Do quán tính, thân người chưa kịp dừng lại. Vì vậy chân bị gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
c) Cuối quá trình vẩy, bút dừng lại, mực trong bút chưa dừng lại do quán tính. Vì vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được.
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
d) Khi đuôi búa chạm đất, cán búa dừng lại, do quán tính, búa tiếp tục chuyển động ăn sâu vào cán. Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn.
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
e) Khi ta giật nhanh tờ giấy thì giấy chuyển động theo tay ta. Do quán tính mà cốc chưa kịp chuyển động. Nên cốc vẫn đứng yên.
Bài 5:SỰ CÂN BẰNG LỰC-QUÁN TÍNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồng Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)