Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính

Chia sẻ bởi Lê Văn Khôi | Ngày 29/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:




Bình An
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
VẬT LÝ 8
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Em hãy diễn tả bằng lời về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của vật?
Đáp án:
Điểm đặt: Tại A.
Phương: Thẳng đứng.
Chiều: từ dưới lên trên.
Độ lớn: F = 1000N



BÀI 5:
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
C1: Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên : Quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là : 3N; 0,5N; 5N, bằng các véc tơ lực. Nhận xét về : điểm đặt, cường độ, phương chiều của hai lực cân bằng
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Trong hình 5.2 quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo dây, quả bóng đặt trên mặt đất đều đứng yên vì chịu tác dụng của các lực cân bằng.
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
* Nhận xét : Mỗi cặp lực là 2 lực cân bằng, chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
- Các cặp lực trên có cân bằng không ? nhận xét về điểm đặt, phương, chiều, độ lớn của các cặp lực trong các ví dụ trên ?
- Vậy thế nào là hai lực cân bằng ?
Kết luận :
Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng thì những vật trên đang đứng yên sẽ như thế nào ?
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Các cặp lực sau đây có phải là các cặp lực cân bằng không? vì sao?
F1
F1
F1
F2
F2
F2
H.a
O
H.b
O
O
O
H.c
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
* Kết luận :
- Hai lực cân bằng là 2 lực cùng tác dụng lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên
Vậy khi 1 vật đang chuyển động, chịu các lực cân bằng tác dụng vào thì vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật có thay đổi không) ?
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
Vậy khi 1 vật đang chuyển động, chịu các lực cân bằng tác dụng vào thì vật sẽ như thế nào ( Vận tốc của vật có thay đổi không) ?
a- Dự đoán:
Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Khi các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau thì vận tốc của vật bị thay đổi. Vậy khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ ra sao?
Ta có thể dự đoán: Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Ròng rọc cố định
Dây không dãn
Giá thí nghiệm
Lỗ K
Vật nặng A’
K
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
Hai quả cầu A và B giống hệt nhau được treo vào một sợi dây vắt qua một ròng rọc cố định ( H.5.3 a). Một thước đặt ở bên dùng để đo quãng đường chuyển động của A
K
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
Đáp án: Vì quả cân A chịu tác dụng của 2 lực :
Trọng lực PA và sức căng T của dây , 2 lực này cân bằng do : T=PB mà PB = PA => T cân bằng PA
PB
C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần
Đáp án: Vì PA+ PA’ > T , nên vật A,A’ chuyển động nhanh dần đi xuống
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
C4: Khi qu? cân chuyển động qua lỗ K thì vật nặng A` bị giữ lại . Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào?
Đáp án: Quả caân chòu taùc duïng caùc löïc: troïng löïc PA vaø löïc caêng daây T.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng
1- Hai lực cân bằng là gì?
2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
K
C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
( Vị trí ban đầu của quả cân A )
Vị trí của quả cân A sau khi tách khỏi vật nặng A`
Bảng 5.1
DE =
EF =
FG =
15
15
15
v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5
Từ kết quả trên, nêu nhận xét về loại chuyển động của quả cân A ?
Đáp án: Quả cân A chuyển động đều.
Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
II- QUÁN TÍNH:
1-Nh�n x�t : Ơ tơ, t�u h?a, xe m�y khi b?t d?u chuy?n d?ng khơng d?t ngay v?n t?c l?n m� ph?i tang d?n; khi dang chuy?n d?ng, n?u phanh g?p cung khơng d?ng l?i ngay m� cịn tru?t ti?p m?t do?n.
Khi c� l�c t�c dơng, m?i v�t d?u kh�ng thĨ thay �ỉi v�n t�c ��t ng�t ��ỵc v� m�i v�t �Ịu c� qu�n t�nh.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Đáp án: Buùp beâ ngaõ veà phía sau.
Vì Khi xe chuyển động, chân của búp bê gắn với xe nên chuyển động theo. Thân và đầu búp bê do quán tính chưa kịp chuyển động. Vì vậy búp bê ngã về phía sau.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
II- QUÁN TÍNH:
C7: Dẩy cho xe v� b�p b� cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Đáp án: Buùp beâ ngaõ veà phía tröôùc.
Vì Khi xe döøng laïi, chaân cuûa buùp beâ gaén vôùi xe neân döøng laïi theo. Thaân vaø ñaàu buùp beâ do quaùn tính chöa kòp döøng. Vì vaäy buùp beâ ngaõ veà phía tröôùc.
2- Vận dụng:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
II- QUÁN TÍNH:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
a) Khi xe đi thẳng, người và xe chuyển động thẳng. Khi xe rẽ phải, nửa người dưới rẽ phải theo xe, do quán tính nửa người trên vẫn đi thẳng. Vì vậy hành khách (ta) bị rẽ sang trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
b) Khi chạm đất, chân bị dừng lại. Do quán tính, thân người chưa kịp dừng lại. Vì vậy chân bị gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
c) Cuối quá trình vẩy, bút dừng lại, mực trong bút chưa dừng lại do quán tính. Vì vậy bút có mực ở ngòi, viết tiếp được.
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
d) Khi đuôi búa chạm đất, cán búa dừng lại, do quán tính, búa tiếp tục chuyển động ăn sâu vào cán. Nhờ đó cán búa được tra chắc hơn.
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
e) Khi ta giật nhanh tờ giấy thì giấy chuyển động theo tay ta. Do quán tính mà cốc chưa kịp chuyển động. Nên cốc vẫn đứng yên.
2- Vận dụng:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
I- Lực cân bằng 1- Hai lực cân bằng là gì? 2- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
II- QUÁN TÍNH:



BÀI TẬP
Bài tập 1: Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng? Hãy chọn câu trả lời đúng:
Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.
Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.
Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.



BÀI TẬP
Bài 2: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đột ngột giảm vận tốc.
Đột ngột tăng vận tốc.
Đột ngột rẽ sang phải.
Đột ngột rẽ sang trái.



DẶN DÒ
Về nhà học thuộc bài.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Làm bài tập từ bài 5.1 đến hết bài 5.18.
Chuẩn bị bài 6 Lực ma sát.



THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Khôi
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)