Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính
Chia sẻ bởi Trần Lê Như Hạ |
Ngày 29/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Sự cân bằng lực - Quán tính thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ
TIẾT HỌC VẬT LÝ LỚP 8A8
GV : LÊ THỊ THANH TUYỀN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu cách biểu diễn vectơ lực.
Câu 2: Cho biết cách kí hiệu vectơ lực?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu cách biểu diễn vevtơ lực.
Trả lời
Câu 1:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Câu 2: Cho biết cách kí hiệu vectơ lực?
Để biểu diễn vectơ lực, người ta dùng một mũi tên có:
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
Câu 2:
(Hình 5.1 SGK)
Như ở lớp 6 ta đã biết, một vật đang đứng yên khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên.
Vậy, một vật đang chuyển động, khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
BÀI 5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
Hình 5.2
Trong hình 5.2 ta thấy quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên mặt đất đều đứng yên vì chịu tác dụng của các lực cân bằng.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quyển sách:
I. Hai lực cân bằng:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quả cầu:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quả bóng:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
5N
=> Nhận xét: Các lực có cùng điểm đặt, cng phuong, cng d? l?n nhung ngu?c chi?u.
0,5N
Vậy :
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
Ta có thể dự đoán. Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
a- Dự đoán:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Khi các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau thì vận tốc của vật bị thay đổi.
Vậy khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ ra sao?
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
H 5.3
a)
b)
c)
d)
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Ròng rọc cố định
Dây không dãn
Giá thí nghiệm
Lỗ K
Vật nặng A`
K
K
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần
C3: Vì PA+ PA’ > T , nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng c?a hai lực (hai l?c ny cn b?ng nhau) :
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
A’
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
C4: Khi quả cân chuyển động qua lỗ K thì vật nặng A` bị giữ lại . Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào?
K
( Vị trí ban đầu của quả cân A )
Vị trí của quả cân A sau khi tách khỏi vật nặng A`
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
DE =
EF =
FG =
15
15
15
Bảng 5.1
v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Bảng 5.1
DE =
EF =
FG =
15
15
15
v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5
Từ kết quả trên, nêu nhận xét về loại chuyển động của quả cân A ?
Đáp án: Quả cân A chuyển động th?ng đều.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
Ôtô, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt ngay vận tốc lớn mà phải tăng dần.
Khi đang chuyển động, nếu phanh (thắng) gấp cũng không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Vậy:
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật khi có lực tác dụng gọi là quán tính.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6. Buùp beâ ngaõ veà phía sau.Vì khi ñaåy xe, chaân buùp beâ chuyeån ñoäng cuøng vôùi xe nhöng do quaùn tính neân thaân vaø ñaàu buùp beâ chöa kòp chuyeån ñoäng neân ngaõ veà phía sau.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
Khi ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa.
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cặp lực nào sao đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Hướng dẫn về nhà.
- Các em học bài 5 (Sự cân bằng lực – quán tính) và giải các bài tập 5.2, 5.3, 5.4 (Sách bài tập).
- Xem trước bài 6 (Lực ma sát).
Tiết học đến đây là kết thúc
Năm học: 2013 - 2014
TIẾT HỌC VẬT LÝ LỚP 8A8
GV : LÊ THỊ THANH TUYỀN
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu cách biểu diễn vectơ lực.
Câu 2: Cho biết cách kí hiệu vectơ lực?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu cách biểu diễn vevtơ lực.
Trả lời
Câu 1:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật (gọi là điểm đặt của lực).
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
Câu 2: Cho biết cách kí hiệu vectơ lực?
Để biểu diễn vectơ lực, người ta dùng một mũi tên có:
- Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
Câu 2:
(Hình 5.1 SGK)
Như ở lớp 6 ta đã biết, một vật đang đứng yên khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên.
Vậy, một vật đang chuyển động, khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ như thế nào?
BÀI 5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
Hình 5.2
Trong hình 5.2 ta thấy quyển sách đặt trên bàn, quả cầu treo trên dây, quả bóng đặt trên mặt đất đều đứng yên vì chịu tác dụng của các lực cân bằng.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quyển sách:
I. Hai lực cân bằng:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quả cầu:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
C1. Hãy kể tên và biểu diễn các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng có trọng lượng lần lượt là 3N; 0,5N; 5N, bằng các véctơ lực. Nhận xét về điểm đặt, cường độ, phương, chiều của hai lực cân bằng.
* Các lực tác dụng lên quả bóng:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
5N
=> Nhận xét: Các lực có cùng điểm đặt, cng phuong, cng d? l?n nhung ngu?c chi?u.
0,5N
Vậy :
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
Ta có thể dự đoán. Khi đó vận tốc của vật sẽ không thay đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
a- Dự đoán:
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Ta đã biết lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Khi các lực tác dụng lên vật không cân bằng nhau thì vận tốc của vật bị thay đổi.
Vậy khi các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ ra sao?
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
H 5.3
a)
b)
c)
d)
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán:
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Ròng rọc cố định
Dây không dãn
Giá thí nghiệm
Lỗ K
Vật nặng A`
K
K
C2: Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
C3: Đặt thêm một vật nặng A’ lên quả cân A. Tại sao quả cân A cùng với A’ sẽ chuyển động nhanh dần
C3: Vì PA+ PA’ > T , nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
C2: Vì quả cân A chịu tác dụng c?a hai lực (hai l?c ny cn b?ng nhau) :
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
A’
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
1. Hai lực cân bằng là gì?
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
a- Dự đoán:
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
C5: Hãy đo quãng đường đi được của quả cân A sau mỗi khoảng thời gian 2 giây, ghi vào bảng 5.1 và tính vận tốc của A.
C4: Khi quả cân chuyển động qua lỗ K thì vật nặng A` bị giữ lại . Lúc này quả cân A còn chịu tác dụng của những lực nào?
K
( Vị trí ban đầu của quả cân A )
Vị trí của quả cân A sau khi tách khỏi vật nặng A`
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
DE =
EF =
FG =
15
15
15
Bảng 5.1
v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
I. Hai lực cân bằng:
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
b- Thí nghiệm kiểm tra: ( Máy A-tút )
Bảng 5.1
DE =
EF =
FG =
15
15
15
v1 = 7,5
v2 = 7,5
v3 = 7,5
Từ kết quả trên, nêu nhận xét về loại chuyển động của quả cân A ?
Đáp án: Quả cân A chuyển động th?ng đều.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu chịu tác dụng của các lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
Ôtô, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt ngay vận tốc lớn mà phải tăng dần.
Khi đang chuyển động, nếu phanh (thắng) gấp cũng không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn.
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Vậy:
Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật khi có lực tác dụng gọi là quán tính.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C6: Búp bê đang đứng yên trên xe. Bất chợt đẩy xe chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
C6. Buùp beâ ngaõ veà phía sau.Vì khi ñaåy xe, chaân buùp beâ chuyeån ñoäng cuøng vôùi xe nhöng do quaùn tính neân thaân vaø ñaàu buùp beâ chöa kòp chuyeån ñoäng neân ngaõ veà phía sau.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C7: đẩy cho búp bê và xe cùng chuyển động rồi bất chợt dừng xe lại. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào? Tại sao?
Búp bê ngã về phía trước. Vì khi xe dừng đột ngột, mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
a) Khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái.
Khi ôtô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
b) Khi nhảy từ bậc cao xuống, chân ta bị gập lại.
Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
II- QUÁN TÍNH:
1. Nhận xét
2- Vận dụng:
C8: Hãy dùng khái niệm quán tính để giải thích các hiện tượng sau:
d) Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất.
Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa.
e) Đặt một cốc nước lên tờ giấy mỏng. Giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc thì cốc vẫn đứng yên.
Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Cặp lực nào sao đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên?
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.
Hướng dẫn về nhà.
- Các em học bài 5 (Sự cân bằng lực – quán tính) và giải các bài tập 5.2, 5.3, 5.4 (Sách bài tập).
- Xem trước bài 6 (Lực ma sát).
Tiết học đến đây là kết thúc
Năm học: 2013 - 2014
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lê Như Hạ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)