Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit

Chia sẻ bởi Võ Thị Trung Việt | Ngày 30/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 8:
LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Bài tập 1:
Có những chất sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng với:
a/ Nước; b/ axitclohđric; c/ Natrihiđroxit?
Từ bài tập trên, hãy lập sơ đồ về tính chất hóa học của oxit bằng cách điền vào các ô trống sau
a/ Na2O + H2O

CO2 + H2O
b/ CuO +2 HCl
Na2O +2 HCl
NaCl2 + H2O
Na2SO3 + H2O

Na2CO3 + H2O
2NaOH
SO2 + H2O
H2 SO3
H 2CO3
CuCl2 + H2O
c/ 2NaOH + SO2
2NaOH + CO2
1/Tính chất hóa học của oxit
Tiết 8:
LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
Tiết 8:
LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1/Tính chất hóa học của oxit
Tiết 8:
LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1/Tính chất hóa học của oxit
1/Tính chất hóa học của axit
Hoàn thành bảng sau theo đôi bạn
Dựa vào sơ đồ bài tập lập sơ đồ tính chất hóa học của axit
Fe
Quỳ tím
Ca(OH)2
CaSO4 + H2O
Muối + H2
Kim loại
Quỳ tím
Muối + H2O
Bazơ
Muối + H2O
Ngoài ra axit còn tác dụng với muối.
Riêng axit sunfuric đậm đặc còn có tính háo nước và tính oxi hóa- Tác dụng với kim loại tạo thành muối nhưng không giải phóng H2
Tiết 8:
LUYỆN TẬP:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II/ LUYỆN TẬP
Bài tập 3 SGK: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn các khí là SO2 và CO2. Làm thế nào để loại bỏ các tạp chất đó ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất? Viết PTHH
Oxit thuộc oxit axit là CO2 và SO2 .Bazơ dễ tạo và rẻ tiền nhất là Ca(OH)2
Dẫn hỗn hợp khí CO, CO2 và SO2 đi qua dd nước vôi trong dư thì CO2 và SO2 bị giữ lại vì tạo ra CaCO3 và CaSO3 ta thu được CO
CaSO3 + H2O

CaCO3 + H2O
Ca(OH )2+ SO2
Ca(OH)2 +CO2
Bài tập 4: Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat . Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric?
a/ Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.
b/ Axit sunfuric đậm đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích cho câu trả lời.
Các PTHH:
H2SO4 + CuO
2H2SO4(đ đ) + Cu
CuSO4 +SO2 + 2H2O(2)
Vậy muốn điều chế một lượng CuSO4 thì phương pháp (1) tiết kiệm được H2SO4
CuSO4 + H2O (1)
Gọi số mol CuSO4 cần điều chế là a
Từ (1) nCuSO =nH SO = a mol
Từ (2) nCuSO =2 nH SO = 2a mol
Bài tập 2: Hoà tan 1,2 gam Mg bằng 50 ml dung dịch HCl 3M.
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ( coi thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl đã dùng)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Trung Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)