Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit
Chia sẻ bởi Trương Hữu Hùng |
Ngày 30/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH
9E
Lớp
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
Tiết 9
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất hoá học của oxit:
2. Tính chất hoá học của Axit:
Lưu ý: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng:
Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí Hiđro
2H2SO4 (đặc) + Cu(r) ? CuSO4 (dd) + SO2 (k) + 2H2O (l)
- Tính háo nước: C12H22O11 12 C + 11H2O
II. BÀI TẬP
Bài 1/21. Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a. Nước
b. Axit clohiđric
c. Natri hiđroxit
Viết các phương trình hoá học.
Bài 2/21. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hoá hợp? Viết phương trình hoá học.
b. Phản ứng hoá hợp và phân huỷ? Viết phương trình hoá học.
A. H2O B. CuO C. Na2O D. CO2 E. P2O5
Bài 4/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric? Giải thích câu trả lời đó?
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
-> SO2 , Na2O, CaO, CO2.
-> CuO, Na2O, CaO.
-> SO2 , CO2.
NHÓM 1
NHÓM 3
NHÓM 2
* Phương trình hóa học:
Bài 2/21. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hoá hợp? Viết phương trình hoá học.
b. Phản ứng hoá hợp và phân huỷ? Viết phương trình hoá học.
A. H2O B. CuO C. Na2O , D. CO2 E. P2O5
Đáp án:
a. Cả 5 ôxit:
- 2H2 + O2 ? 2H2O - 2Cu + O2 ? 2CuO
- 4Na + O2 ? 2Na2O - C + O2 ? CO2
4P + 5O2 ? 2P2O5
b. CuO, CO2 có thể được điều chế bằng phản ứng phân huỷ:
Cu(OH)2 CuO + H2O
CaCO3 CaO + CO2
NHÓM 2
Bài 3/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric? Giải thích câu trả lời đó?
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Đáp án:
a. H2SO4 + CuO ? CuSO4 + H2O
-> cứ 1 mol H2SO4 ? thu được 1 mol CuSO4
b. 2H2SO4 (đặc) + Cu(r) ? CuSO4 (dd) + SO2 (k) + 2H2O (l)
-> cứ 2 mol H2SO4 ? thu được 1 mol CuSO4
=> phương pháp a là tiết kiệm được H2SO4
NHÓM 3
Bài 3: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất? Viết các PTHH.
Đáp án:
Cho hỗn hợp 3 khí trên lội chậm qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH)2, vì CO2 và SO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3, CaSO3 còn CO không tác dụng với Ca(OH)2, ta thu được CO tinh khiết
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 ? CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 ? CaSO3 + H2O
Bài 5/ 21: Hãy thực hiện những chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH. Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có.
SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
S SO2 SO3 H 2SO4
Na2SO3 Na2SO4 BaSO4
(1) S + O2 ? SO2
Đáp án:
(2) SO2 + O2 SO3
(3) SO2 + Na2O ? Na2 SO3
(8) Na2SO3 + 2H2SO4 ? Na2SO4 + SO2 + 2H2O
(4) SO3 + H2O ? H2SO4
(6) SO2 + H2O ? H2SO3
(7) H2SO3 + Na2O ? Na2SO3 + H2O
(5) 2H2SO4 + Na2SO3 ? Na2SO4 + SO2 + 2H2O
(9) H2SO4 + Na2O ? Na2SO4 + H2O
(10) Na2SO4 + BaCl2 ? 2NaCl + BaSO4
+ O2
+ O2
+ Na2O
+ H2O
+ Na2SO3
+ H2O
+ Na2O
+ H2SO4
+ Na2O
+ BaCl2
DẶN DÒ
- Làm lại các bài tập Sách giáo khoa trang 21.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành. Tất cả tập trung ra phòng thục hành.
9E
Lớp
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
Tiết 9
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất hoá học của oxit:
2. Tính chất hoá học của Axit:
Lưu ý: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng:
Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí Hiđro
2H2SO4 (đặc) + Cu(r) ? CuSO4 (dd) + SO2 (k) + 2H2O (l)
- Tính háo nước: C12H22O11 12 C + 11H2O
II. BÀI TẬP
Bài 1/21. Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a. Nước
b. Axit clohiđric
c. Natri hiđroxit
Viết các phương trình hoá học.
Bài 2/21. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hoá hợp? Viết phương trình hoá học.
b. Phản ứng hoá hợp và phân huỷ? Viết phương trình hoá học.
A. H2O B. CuO C. Na2O D. CO2 E. P2O5
Bài 4/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric? Giải thích câu trả lời đó?
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
-> SO2 , Na2O, CaO, CO2.
-> CuO, Na2O, CaO.
-> SO2 , CO2.
NHÓM 1
NHÓM 3
NHÓM 2
* Phương trình hóa học:
Bài 2/21. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a. Phản ứng hoá hợp? Viết phương trình hoá học.
b. Phản ứng hoá hợp và phân huỷ? Viết phương trình hoá học.
A. H2O B. CuO C. Na2O , D. CO2 E. P2O5
Đáp án:
a. Cả 5 ôxit:
- 2H2 + O2 ? 2H2O - 2Cu + O2 ? 2CuO
- 4Na + O2 ? 2Na2O - C + O2 ? CO2
4P + 5O2 ? 2P2O5
b. CuO, CO2 có thể được điều chế bằng phản ứng phân huỷ:
Cu(OH)2 CuO + H2O
CaCO3 CaO + CO2
NHÓM 2
Bài 3/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric? Giải thích câu trả lời đó?
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit
b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Đáp án:
a. H2SO4 + CuO ? CuSO4 + H2O
-> cứ 1 mol H2SO4 ? thu được 1 mol CuSO4
b. 2H2SO4 (đặc) + Cu(r) ? CuSO4 (dd) + SO2 (k) + 2H2O (l)
-> cứ 2 mol H2SO4 ? thu được 1 mol CuSO4
=> phương pháp a là tiết kiệm được H2SO4
NHÓM 3
Bài 3: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất? Viết các PTHH.
Đáp án:
Cho hỗn hợp 3 khí trên lội chậm qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH)2, vì CO2 và SO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3, CaSO3 còn CO không tác dụng với Ca(OH)2, ta thu được CO tinh khiết
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 ? CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 ? CaSO3 + H2O
Bài 5/ 21: Hãy thực hiện những chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH. Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có.
SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
S SO2 SO3 H 2SO4
Na2SO3 Na2SO4 BaSO4
(1) S + O2 ? SO2
Đáp án:
(2) SO2 + O2 SO3
(3) SO2 + Na2O ? Na2 SO3
(8) Na2SO3 + 2H2SO4 ? Na2SO4 + SO2 + 2H2O
(4) SO3 + H2O ? H2SO4
(6) SO2 + H2O ? H2SO3
(7) H2SO3 + Na2O ? Na2SO3 + H2O
(5) 2H2SO4 + Na2SO3 ? Na2SO4 + SO2 + 2H2O
(9) H2SO4 + Na2O ? Na2SO4 + H2O
(10) Na2SO4 + BaCl2 ? 2NaCl + BaSO4
+ O2
+ O2
+ Na2O
+ H2O
+ Na2SO3
+ H2O
+ Na2O
+ H2SO4
+ Na2O
+ BaCl2
DẶN DÒ
- Làm lại các bài tập Sách giáo khoa trang 21.
- Chuẩn bị tiết sau thực hành. Tất cả tập trung ra phòng thục hành.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Hữu Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)