Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Thọ | Ngày 30/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
Lớp 9B
Môn: Hoá học
BÀI 5: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXÍT VÀ AXÍT
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Tính chất hoá học của oxit:

+ Nước
Oxit bazơ
Muối + nước
Muối
Bazơ (dd)
(3)
Oxit axit
Axit (dd)
2. Tính chất hoá học của Axit:

Axít
Màu đỏ
Muối + nước
Muối + nước
Muối + hiđro
Lưu ý: H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng:
Tác dụng với nhiều kim loại không giải phóng khí Hiđro
2nH2SO4 (đặc) + 2M(r) M2(SO4)n + nSO2 (k) + 2nH2O (l)
M: là kim loại (trừ Au, Pt)
n: là hoá trị cao nhất của kim loai
6H2SO4 (đặc) + 2Fe(r) Fe2(SO4)3 (dd) + 3SO2 (k) + 6H2O (l)
- Tính háo nước: C12H22O11 12 C + 11H2O
II. BÀI TẬP
Bài 1/21. Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a. Nước
b. Axit clohiđric
c. Natri hiđroxit
Viết các phương trình hoá học.
Bài 4/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào
sau đây tiết kiệm được axit sunfuric? Giải thích câu trả lời đó?
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng II oxit
b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
-> SO2 , Na2O, CaO, CO2.
-> CuO, Na2O, CaO.
-> SO2 , CO2.
Bài 3: Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hoá chất rẻ tiền nhất? Viết các PTHH.
Đáp án:
Cho hỗn hợp 3 khí trên lội chậm qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 bị giữ lại trong dung dịch Ca(OH)2, vì CO2 và SO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo CaCO3, CaSO3 còn CO không tác dụng với Ca(OH)2, ta thu được CO tinh khiết

PTHH:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O

Bài 4/21. Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric? Giải thích câu trả lời đó?
a. Axit sunfuric tác dụng với đồng II oxit
b. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Đáp án:
a. H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O
-> cứ 1 mol H2SO4  thu được 1 mol CuSO4
b. 2H2SO4 (đặc) + Cu(r)  CuSO4 (dd) + SO2 (k) + H2O (l)
-> cứ 2 mol H2SO4  thu được 1 mol CuSO4
=> phương pháp a là tiết kiệm được H2SO4

Bài 5/ 21: Hãy thực hiện những chuyển đổi hoá học sau bằng cách viết những PTHH. Ghi điều kiện của phản ứng, nếu có.
SO2 H2SO3 Na2SO3 SO2
S SO2 SO3 H 2SO4

Na2SO3 Na2SO4 BaSO4
+ O2
+ Na2O
+ H2O
+ Na2SO3
+ H2O
+ Na2O
+ H2SO4
+ Na2O
+ BaCl2
+ O2
(1) S + O2  SO2
Đáp án:
(2) SO2 + ½ O2 SO3
(3) SO2 + Na2O  Na2 SO3
(8) Na2SO3 + 2H2SO4  Na2SO4 + SO2 + 2H2O
(4) SO3 + H2O  H2SO4
(6) SO2 + H2O  H2SO3
(7) H2SO3 + Na2O  Na2SO3 + H2O
(5) 2H2SO4 + Na2SO3  Na2SO4 + SO2 + 2H2O
(9) H2SO4 + Na2O  Na2SO4 + H2O
(10) Na2SO4 + BaCl2  2NaCl + BaSO4
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
- Làm lại các bài tập Sách giáo khoa trang 21.
- Ôn tập kĩ phần tính chất của oxit, axit để tiết sau kiểm tra 45 phút.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Thọ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)