Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit

Chia sẻ bởi Võ Thị Hoàng Ni | Ngày 29/04/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Bài 5:
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

+ (6)
PHIẾU HỌC TẬP 1
Em hãy điền cụm từ thích hợp vào ô số tương ứng:
(oxit axit, bazo(dd), nước, oxit bazo) và cho ví dụ minh họa.
Bài 5:
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. KIẾN THỨC CẦN NHƠ:�
1/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT:
Phương trình phản ứng minh họa:
CaO(r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l).
CO2(k) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l).
CaO(r) + CO2(k) → CaCO3(r).
CaO(r) + H2O(l) → Ca(OH)2(dd).
SO3(k) + H2O(l) → H2SO4(dd)
2.TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
AXIT
Muối + H2
Muối + H2O
Muối + H2O
M�u d?
+ Bazo
+K.lo?i
+ Q�i tím
+ Oxit bazo
+ Muối
Muối mới + axit mới
+(2)
+(3)
+(5)
+(4)
+(1)
Điền những hợp chất thích hợp vào ô số tương ứng(kim loại, quì tím, muối, oxit bazo, bazo)
Viết phương trình minh họa?
Phương trình phản ứng minh họa
2HCl(dd) + Zn(r) → ZnCl2(dd) + H2(k).

H2SO4(dd) + CuO(r) → CuSO4(dd) + H2O(l).

HCl(dd) + NaOH(dd) → NaCl(dd) + H2O(l).
Ngoài ra H2SO4 d?c còn có những tính chất sau :
- H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại
……………………………………
Ví dụ: 2H2SO4(đ/nóng)+ Cu CuSO4 +SO2 +2H2O

- H2SO4 đặc có tính …………………….
Ví dụ: C12H22O11 12C +11H2O
không giải phóng khí hidro
háo nước
H2SOđặc
to
II. BÀI TẬP:
Bài 1/21. Cho những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết, những oxit nào tác dụng với nước?
a. Nước
b. Axit clohidric
c. Natri hidroxit
Viết các phương trình hóa học.
-> SO2 , Na2O, CaO, CO2.
-> CuO, Na2O, CaO.
-> SO2 , CO2.
Bài 3/ 21 SGK:
Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí SO2, CO2.Làm thế nào để lọa bỏ được những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất? Viết các PTHH.
Trả lời:
Dẫn hỗn hợp khí lần lượt qua dd nước vôi trong dư Ca(OH)2 . Khí CO2, SO2 có phản ứng với dd Ca(OH)2 nên được giữ lại. Còn CO không phản ứng nên thoát ra ngoài, ta thu được khí CO tinh khiết.
PTHH:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
BÀI TẬP NHANH:
Cho 22,4 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dd KOH , sản phẩm có K2CO3
a/ Viết PTHH
b/ Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng.
c/Tính nồng độ mol/l của K2CO3 sau phản ứng(coi tích không thay đổi đáng kể)
BÀI GiẢI:
PTHH
KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
2
2 mol
1 mol
O,2 mol ←
O,1mol
Ta có: n CO2 =
2,24
22,4
b. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là:
CMKOH =
n KOH
V
=
0,2 . 1000
100
= 2M
K2CO3
c. Nồng độ mol/l của
K2CO3
Sau phản ứng.
CM
=
n
V
K2CO3
=
0,1 . 1000
100
= 1M
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Làm bài tập sách bài tập 5.2, 5.3, 5.4
Học lại kỹ tính chất hóa học của oxit và axit để chuẩn bị cho hôm sau kiểm tra 1 tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Hoàng Ni
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)