Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit

Chia sẻ bởi Trần Khánh | Ngày 15/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Luyện tập: Tính chất hoá học của oxit và axit thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:


BÀI TẬP HÓA 9 : BAZƠ & MUỐI
Đề 1
Câu 1: Dung dịch NaOH có thể tác dụng được với dãy chất nào trong số các dãy chất sau :
A- CO2 , CuO , SO2 B - KOH , SO2 , CuO C-- H2SO4 , SO2 , CO2 D- HCl , SO2 , CuO
Câu 2: Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là :
A- Sản phẩm có chất kết tủa hoặc bay hơi. B- Hai chất tham gia phản ứng phải tan C- Kết hợp cả A và B.
Câu 3 : Cho các dung dịch không màu sau : Axit clohiđríc, Axít Sunfu ríc, natrihirôxít , natri clorua. Dùng hoá chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên :
A-Chỉ dùng quỳ tím B- chỉ dùng dung dịch BaCl2 . C-Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl2
Câu 4- Dùng dung dịch nào trong số các dung dịch sau để phân biệt dung dịch K2SO4 và K2CO3 A- HCl B- BaCl2 , C- AgNO3 D- MgO
Câu 5: Biết 5g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaCl tác dụng với axit HCl dư thu được 448 ml khí (đktc). Khối lượng 2 muối lần lượt là: A. 2g ; 3g B.2,12g ; 2,88g C. 2,88g ; 2,12g D. 2,3g ; 2,7g
Câu 6: Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm dung dịch phenol phtalein không màu chuyển thành màu đỏ. A- P2O5 B- CaO C- CO2 D- Na2O
Câu 7 : Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau. Viết PTHH xảy ra:

K K2O KOH K2CO3 K2SO4 KCl

Câu 8 : a-Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các mẫu phân bón sau: KNO3 , NH4Cl , Ca(H2PO4)2
Hãy viết PTHH xảy ra.
b-Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn sau: HCl, KOH, K2SO4, KCl.
Câu 9 Cho 200g dung dịch FeCl3 16,25 % tác dụng với 200g dung dịch KOH vừa đủ sau phản ứng thu được một kết tủa A. Lọc A nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a ( g ) chất rắn B.
a- Tính khối lượng kết tủa A tạo thành và tính a.
b- Tính C% của dung dịch KOH phản ứng.
Câu 10:Chỉ dùng thêm kim loại Ba(OH)2, hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt đựng trong 5 lọ mất nhãn là: (NH4)2SO4 , AlCl3 , FeCl3Viết phương trình hóa học
Câu 11:Cho 1 gam sắt clorua chưa rõ hoá trị của Fe vào dung dịch AgNO3 dư, người ta thu được 2,65 g một chất kết tủa trắng . Xác định công thức của muối sắt clorua.
Câu 12-Hòa tan hoàn toàn 14,1 g K2O vào 185,9 gam nước để dd A.
a. Tính nồng độ phần trăm của dd A
b. Cho dd MgCl2 tác dụng vừa đủ với chất có trong dd A thu được một kết tủa, lọc kết tủa và nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn. Tính khối lượng chất rắn thu được
Câu 13:Cho 250 g dung dịch CuCl2 13.5 % tác dụng với 200g dung dịch KOH 11,2 %.
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành b. Tính C% của chất tạo thành sau phản ứng
Câu 14- Viết các phương trình hóa học thực hiện biến đối hóa học sau .
MgSO4  MgCl2  Mg(OH)2  MgO
AgCl
Câu 15:a- Để hòa tan vừa đủ 8 g Fe2O3 cần 200g dung dịch HCl thu được dung dịch A. Tính C % dung dịch HCl
b-Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH tạo ra a g kết tủa. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH và khối lượng của a.
Câu 16 Cho những ba zơ : Cu(OH)2 ; Fe(OH)3 ; Ca(OH)2 ; NaOH. Hãy cho biết những ba zơ nào :
a) Bị phân huỷ nhiệt b) Tác dụng được với CO2 . c) Tác dụng được với dung dịch HCl.
d) Đổi màu quỳ tím thành màu xanh .
Câu 17 Có những chất sau : K2O , K , KOH , K2SO4 , K2CO3 , KCl.
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá học.
b) Viết các phương trình hoá học cho dãy chuyển dổi hoá học trên
Câu 18 cho 100 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với dung dịch Cu SO4 O,5M.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích dung dịch Cu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Khánh
Dung lượng: 208,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)