Bài 49. Mắt cận và mắt lão

Chia sẻ bởi Trần Văn Đông | Ngày 27/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 49. Mắt cận và mắt lão thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô giáo về dự giờ
Giáo viên : TRẦN VĂN ĐÔNG
L?p 9A1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì ?
Nêu đặc điểm của hai bộ phận này ?
Trả lời: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm có thể phồng lên hay dẹt xuống do tác dụng của cơ vòng. Màng lưới là một màng ở đáy mắt mà ở đó ảnh của vật mà ta nhìn sẽ hiện lên .
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2 : Điểm cực cận của mắt là gì? Điểm cực viễn của mắt là gì ?Thế nào là giới hạn nhìn rõ của mắt ?
Trả lời: Điểm cực cận là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhỉn rõ được. Điểm cực viễn là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhỉn rõ được. Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
BÀI 49
Mắt cận và mắt lão
I. MẮT CẬN :
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
C1 Hãy khoanh tròn vào dấu + trước những biểu hiện
mà em cho là triệu chứng của tật cận thị.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách, phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ.
+ Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân
trường.
I. MẮT CẬN :
C2 Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa hay ở gần
mắt? Điểm cực viễn CV của mắt cận ở xa hay gần mắt hơn bình thường ?
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của mắt cận gần mắt hơn so với mắt bình thường.
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
NHÌN VẬT Ở XA
MẮT CẬN
MẮT THƯỜNG
MẮT CẬN KHI KHÔNG ĐIỀU TIẾT, THỂ THỦY TINH PHỒNG HƠN SO VỚI MẮT BÌNH THƯỜNG, ẢNH CỦA VẬT Ở TRƯỚC MÀNG LƯỚI.
Trên hình vẽ khi không đeo kính mắt có nhìn rõ vật sáng AB không ? Tại sao ?
Trả lời: Khi không đeo kính mắt không nhìn rõ vật sáng AB vì vật nằm ngoài giới hạn nhìn rõ của mắt.
Khi đeo kính, ảnh của vật dời về gần mắt, vậy kính đeo mắt là thấu kính gì ?
Trả lời: Kính đeo mắt là thấu kính phân kì.
I. MẮT CẬN :
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
Người cận thị phải đeo kính cận là thấu kính phân kì, để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn CV của mắt.
I. MẮT CẬN :
II. MẮT LÃO :
1. Những đặc điểm của mắt lão:
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường.
MẮT THƯỜNG
MẮT LÃO
NHÌN VẬT Ở GẦN
MẮT LÃO KHI NHÌN GẦN DO ĐIỀU TIẾT KÉM, THỂ THỦY TINH DẸT HƠN SO VỚI MẮT BÌNH THƯỜNG, ẢNH CỦA VẬT Ở SAU MÀNG LƯỚI.
Trên hình vẽ khi không đeo kính mắt có nhìn rõ vật sáng AB không ? Tại sao ?
Trả lời: Khi không đeo kính mắt không nhìn rõ vật sáng AB vì vật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt.
CC
A
B
CV
Khi đeo kính, ảnh của vật sáng AB phải dời ra xa, vậy kính đeo mắt là thấu kính gì ?
Trả lời: Kính đeo mắt là thấu kính hội tụ.
Người bị mắt lão phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ, để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt.
I. MẮT CẬN :
II. MẮT LÃO :
1. Những đặc điểm của mắt lão:
2. Cách khắc phục tật mắt lão:
I. MẮT CẬN :
II. MẮT LÃO :
III. VẬN DỤNG:
1. Ông Phước khi đọc sách thì đeo kính còn khi đi đường không đeo kính
2. Ông Lộc khi đọc sách và khi đi đường đeo cùng một loại kính.
3. Ông Thọ khi đọc sách cũng như khi đi đường đều không đeo kính
Ghép các câu ở cột bên trái với các câu ở cột bên phải thành các câu đúng.
a. Ông ấy bị cận thị
b. Ông ấy mắt còn tốt
c. Mắt ông ấy là mắt lão.
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM MẠNH KHỎE !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Đông
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)