Bài 49. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Dơi và bộ Cá voi
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Sen |
Ngày 04/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 49. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Dơi và bộ Cá voi thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HÒA THẠNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
GV: NGUYỄN THỊ SEN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của Bộ thú huyệt?
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của Bộ thú túi?
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
SINH HỌC 7
Bài 38: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I. BỘ DƠI
II. BỘ CÁ VOI
Sống trên cây
Sống trong hang động, kẽ đá
I. BỘ DƠI:
Dơi thường sống ở đâu?
Sống trong lá
Sống ở nhà hoang, chùa
Dơi di chuyển bằng cách nào?
→ Di chuyển bằng cách bay lượn.
Đặc điểm cấu tạo nào của dơi thích nghi với đời sống bay lượn ?
→ Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn tay, các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.
Dơi có cách cất cánh như thế nào ?
→ Chân dơi yếu, bám chặt vào cành cây. Khi bắt đầu bay chỉ cần rời vật bám. Dơi bay thoăn thoắt, thay chiều đổi hướng một cách linh hoạt.
Thức ăn của dơi là gì? Dơi kiếm ăn vào thời gian nào?
→ Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi quả), một số dơi hút máu động vật, người,…Dơi kiếm ăn vào ban đêm hoặc trời sẫm tối.
Đặc điểm bộ răng của dơi như thế nào?
Dơi có bộ răng nhọn, sắc dễ dàng phá võ kitin của sâu bọ.
Định vị bằng âm vang
→ Thị giác kém phát triển, thính giác rất phát triển có thể nghe được với tần số 18-98000 dao động/s.
Dơi có lợi ích và tác hại gì đối với con người?
Lợi ích: dơi ăn sâu bọ, thụ phấn hoa, phát tán hạt cây,…
Tác hại: dơi ăn quả làm giảm năng suất cây trồng; dơi hút máu làm hại súc khoẻ con người, động vật, truyền bệnh,...
Tại sao dơi biết bay như chim lại được xếp vào lớp thú?
→ Vì: Dơi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ; Thân có lông mao bao phủ; Miệng có răng phân hóa.
Bài 38: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I. BỘ DƠI:
Đại diện: dơi ăn sâu bọ, dơi quả.
Nơi ở: hang động, kẽ đá, trên cây,…
- Đặc điểm cơ thể:
+ Răng nhọn, sắc. Thân ngắn và hẹp.
+ Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng có lông mao thưa, bay thoăn thoắt.
+ Chi sau yếu, nhỏ. Có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể, khi bay buông mình từ cao.
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
II. BỘ CÁ VOI:
A - Cá voi xanh: không có răng, cơ thể dài 33m, nặng 160 tấn.
B - Cá heo: có răng, cơ thể dài 1,5 m, có mõm dài.
II. BỘ CÁ VOI:
B
Chúng sống ở đâu ?
→ Chúng sống ở biển ôn đới, biển lạnh.
II. BỘ CÁ VOI:
→ Di chuyển bằng cách uốn mình theo chiều dòng nước.
Di chuyển bằng cách nào ?
II. BỘ CÁ VOI:
Đặc điểm nào giúp cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
→ Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến, cổ không phân biệt với thân. Chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng chèo, vây đuôi nằm ngang.
Thức ăn của cá voi là gì?
→ Tôm, cá, những động vật nhỏ trong nước,…
Tại sao lại xếp Cá voi vào lớp thú?
→ Vì Cá voi có xương chi, có lớp mỡ dưới da dày, hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Bài 38: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
II. BỘ CÁ VOI:
- Đại diện: cá voi xanh, cá heo (hay cá Denphin).
- Nơi sống: ở biển ôn đới, biển lạnh.
- Đặc điểm cơ thể:
+ Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da dày.
+ Vây đuôi nằm ngang, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm.
+ Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa.
+ Ăn tôm, cá, động vật nhỏ. Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỘ CÁ VOI
DIỄN XIẾC
Hiện nay cá voi đang gặp phải những trở ngại gì trong đời sống?
Ô nhiễm môi trường
Nạn săn bắt cá voi, cá heo
Để bảo vệ môi trường, bảo vệ bộ cá voi chúng ta cần:
Không xả rác, các chất độc hại xuống nước để bảo vệ môi trường biển.
Cấm săn bắt cá voi, cá heo trái phép.
Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường và các loài cá voi.
Củng cố:
a. Răng nhọn, sắc
b. Cơ thể ngắn, thon nhỏ
c. Chi trước biến đổi thành cánh da
d. Sống ở hang động, kẽ đá
e. Có màng da rộng phủ lông mao thưa
Câu 1: Chọn những đặc điểm của dơi thích nghi vời đời sống bay lượn:
Củng cố:
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn
b. Vây lưng to giữ thăng bằng
c. Chi trước có màng nối các ngón
d. Chi trước dạng bơi chèo
e. Mình có vảy trơn
f. Lớp mỡ dưới da dày
Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi vời đời sống ở nước:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước Bài 50: “Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT”.
Dặn dò:
Kính chúc quý thầy, cô nhiều sức khỏe
Chúc các bạn thành công
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
GV: NGUYỄN THỊ SEN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của Bộ thú huyệt?
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của Bộ thú túi?
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
BÀI 49: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
SINH HỌC 7
Bài 38: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I. BỘ DƠI
II. BỘ CÁ VOI
Sống trên cây
Sống trong hang động, kẽ đá
I. BỘ DƠI:
Dơi thường sống ở đâu?
Sống trong lá
Sống ở nhà hoang, chùa
Dơi di chuyển bằng cách nào?
→ Di chuyển bằng cách bay lượn.
Đặc điểm cấu tạo nào của dơi thích nghi với đời sống bay lượn ?
→ Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng phủ lông mao thưa, mềm mại nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn tay, các xương ngón với mình, chi sau và đuôi.
Dơi có cách cất cánh như thế nào ?
→ Chân dơi yếu, bám chặt vào cành cây. Khi bắt đầu bay chỉ cần rời vật bám. Dơi bay thoăn thoắt, thay chiều đổi hướng một cách linh hoạt.
Thức ăn của dơi là gì? Dơi kiếm ăn vào thời gian nào?
→ Ăn sâu bọ (dơi ăn sâu bọ), ăn quả cây (dơi quả), một số dơi hút máu động vật, người,…Dơi kiếm ăn vào ban đêm hoặc trời sẫm tối.
Đặc điểm bộ răng của dơi như thế nào?
Dơi có bộ răng nhọn, sắc dễ dàng phá võ kitin của sâu bọ.
Định vị bằng âm vang
→ Thị giác kém phát triển, thính giác rất phát triển có thể nghe được với tần số 18-98000 dao động/s.
Dơi có lợi ích và tác hại gì đối với con người?
Lợi ích: dơi ăn sâu bọ, thụ phấn hoa, phát tán hạt cây,…
Tác hại: dơi ăn quả làm giảm năng suất cây trồng; dơi hút máu làm hại súc khoẻ con người, động vật, truyền bệnh,...
Tại sao dơi biết bay như chim lại được xếp vào lớp thú?
→ Vì: Dơi đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ; Thân có lông mao bao phủ; Miệng có răng phân hóa.
Bài 38: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
I. BỘ DƠI:
Đại diện: dơi ăn sâu bọ, dơi quả.
Nơi ở: hang động, kẽ đá, trên cây,…
- Đặc điểm cơ thể:
+ Răng nhọn, sắc. Thân ngắn và hẹp.
+ Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng có lông mao thưa, bay thoăn thoắt.
+ Chi sau yếu, nhỏ. Có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể, khi bay buông mình từ cao.
+ Đẻ con và nuôi con bằng sữa.
II. BỘ CÁ VOI:
A - Cá voi xanh: không có răng, cơ thể dài 33m, nặng 160 tấn.
B - Cá heo: có răng, cơ thể dài 1,5 m, có mõm dài.
II. BỘ CÁ VOI:
B
Chúng sống ở đâu ?
→ Chúng sống ở biển ôn đới, biển lạnh.
II. BỘ CÁ VOI:
→ Di chuyển bằng cách uốn mình theo chiều dòng nước.
Di chuyển bằng cách nào ?
II. BỘ CÁ VOI:
Đặc điểm nào giúp cá voi thích nghi với đời sống ở nước?
→ Cơ thể hình thoi, lông tiêu biến, cổ không phân biệt với thân. Chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng chèo, vây đuôi nằm ngang.
Thức ăn của cá voi là gì?
→ Tôm, cá, những động vật nhỏ trong nước,…
Tại sao lại xếp Cá voi vào lớp thú?
→ Vì Cá voi có xương chi, có lớp mỡ dưới da dày, hô hấp bằng phổi, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Bài 38: ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tiếp theo)
BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI
II. BỘ CÁ VOI:
- Đại diện: cá voi xanh, cá heo (hay cá Denphin).
- Nơi sống: ở biển ôn đới, biển lạnh.
- Đặc điểm cơ thể:
+ Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da dày.
+ Vây đuôi nằm ngang, chi trước biến đổi thành vây bơi có dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm.
+ Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa.
+ Ăn tôm, cá, động vật nhỏ. Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ BỘ CÁ VOI
DIỄN XIẾC
Hiện nay cá voi đang gặp phải những trở ngại gì trong đời sống?
Ô nhiễm môi trường
Nạn săn bắt cá voi, cá heo
Để bảo vệ môi trường, bảo vệ bộ cá voi chúng ta cần:
Không xả rác, các chất độc hại xuống nước để bảo vệ môi trường biển.
Cấm săn bắt cá voi, cá heo trái phép.
Tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ môi trường và các loài cá voi.
Củng cố:
a. Răng nhọn, sắc
b. Cơ thể ngắn, thon nhỏ
c. Chi trước biến đổi thành cánh da
d. Sống ở hang động, kẽ đá
e. Có màng da rộng phủ lông mao thưa
Câu 1: Chọn những đặc điểm của dơi thích nghi vời đời sống bay lượn:
Củng cố:
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn
b. Vây lưng to giữ thăng bằng
c. Chi trước có màng nối các ngón
d. Chi trước dạng bơi chèo
e. Mình có vảy trơn
f. Lớp mỡ dưới da dày
Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi vời đời sống ở nước:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước Bài 50: “Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT”.
Dặn dò:
Kính chúc quý thầy, cô nhiều sức khỏe
Chúc các bạn thành công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Sen
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)