Bài 48. Quả
Chia sẻ bởi Lê Hùng |
Ngày 09/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Quả thuộc Tự nhiên và Xã hội 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN PHƯỚC 1
MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LỚP : 3D
GIÁO VIÊN THỰC HIÊN : TRẦN MINH TÂM
Nêu ích lợi của hoa?
Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
Nêu chức năng của hoa?
Hoa thường được dùng để trang
trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Môn: Tự nhiên xã hội.
1. Kiểm tra bài cũ: Hoa
10:32
2. Bài mới:
Bài hát Quả đã học ở lớp 1 gồm có
một số loại quả là:
10:32
10:32
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK trang 92,93.
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Môn: Tự nhiên xã hội.
Bài:
1 . Cấu tạo của quả:
QUẢ.
10:32
Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả.
Hình 1: Quả táo
Hình 2: Quả măng cụt
Hình 3: Quả chôm chôm
Hình 5: Quả chuối
Hình 5: Quả chanh
10:32
Hình 7: Quả đào
Hình 8: Quả đậu Hà Lan
Hình 9: Quả đu đủ
- Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ,… Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt….
10:32
Hình1: Quả táo
Vỏ
Hạt
Thịt
- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
10:32
Vỏ
Thịt
Hình 2: Quả măng cụt
10:32
Vỏ
Thịt
Hình 3: Quả chôm chôm
10:32
Vỏ
Thịt
Hình 4: Quả chuối
10:32
Thịt
Vỏ
Hạt
Hình 5: Quả chanh
10:32
Với loại quả này ta ăn phần hạt.
10:32
Hạt
Vỏ
Thịt
Hình7: Quả đào
10:32
Hạt
Vỏ
Thịt
Hình 8: Quả đậu Hà Lan
10:32
Vỏ
Hạt
Thịt
Hình 9: Quả đu đủ.
Với các loại quả còn lại người ta thường ăn phần thịt.
10:32
Làm việc với vật thật.
Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn,
màu sắc của quả.
- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
- Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?
- Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.
10:32
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.
Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.
Quả chanh có dạng hình cầu, nhỏ, màu xanh, khi chín màu
vàng…
- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
Vỏ quả mỏng bao quanh phủ kín
bảo vệ phần bên trong của quả.
Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?
Thịt, hạt.
Chỉ phần ăn được của quả đó?
Thịt.
Nếm thử để nói về
mùi vị của quả đó.
Chua.
10:32
VỎ
THỊT
- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
Vỏ quả dày bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả.
Quả chuối dài, to, khi chín có màu vàng…
10:32
Hạt lạc
( đậu phộng)
Vỏ lạc
6
- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt? Vỏ cứng, có màu vàng…
Quả lạc ( Đậu phộng) nhỏ.
10:32
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
10:32
Hoạt động 2: Thảo luận:
Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
Ví dụ:
Ăn tươi: cóc, ổi, cam, quýt,...
Làm mứt hoặc si- rô: hay đóng hộp: mơ, táo, me, dâu, si rô: dâu,...
Làm rau dùng trong các bữa cơm: dưa leo, cà chua, bí...
Ép dầu: Lạc ( đậu phộng), vừng (mè ).
Quả không ăn được. Ví dụ như cà độc dược…
Quả thường được dùng để: Ăn tươi, làm mứt hoặc si- rô
hay đóng hộp, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu…
2 . Ích lợi của quả:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
10:32
Hình 5: Quả chanh ăn tươi
Hình 2: Quả măng cụt
ăn tươi
Hình 3: Quả chôm chôm
ăn tươi
Hình 4: Quả chuối
ăn tươi.
Hình1: Quả táo ăn tươi
Quan sát hình trang 92,93, SGK, hãy cho biết
những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào
được chế biến làm thức ăn?
10:32
Hình7: Quả đào ăn tươi,
làm mứt.
Hình 8: Quả đậu
Hà Lan: chế biến làm
thức ăn
Hình 9: Quả đu đủ chín: ăn tươi, quả xanh chế biến làm thức ăn
.
Hình 6: Quả lạc ( còn gọi là
củ lạc): chế biến làm thức ăn,
ép lấy dầu, nấu kẹo.
10:32
Làm đồ ăn tươi
10:32
Quả dâu tây
quả
xoài
quả
cam
Quả na còn gọi là mãng cầu ta.
10:32
Quả dùng làm mứt, nước ép trái cây hoặc si rô hay đóng hộp
10:32
Mứt chuối nho khô
Chuối khô
Mứt dừa sen trần
Dây chuyền sản xuất mít khô
10:32
Quả dùng để chế biến thức ăn
10:32
10:32
Quả dùng để ép dầu
10:32
Với các loại quả này ta nên ăn phần hạt.
Với các loại quả đậu phộng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, vừng ta nên ăn phần nào?
10:32
chức năng
Hạt có
gì?
chức năng
Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
10:32
Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, … Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
10:32
3. Củng cố:
Tự nhiên và xã hội chúng ta vừa
học bài gì?
10:32
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Môn: Tự nhiên xã hội.
Bài: QUẢ.
Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
1. Cấu tạo của quả:
2. Ích lợi của quả
10:32
Bài tập trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào bảng con trước ý trả lời đúng:
c. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt.
b. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt.
a. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
1. Cấu tạo của quả:
c
10:32
2. Chức năng của hạt :
3. Ích lợi của quả:
a. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện thích hợp.
b. Mọc thành cây mới .
c. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện không thích hợp.
c. Ăn tươi, làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu,…Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
a. Ăn tươi.
b. Làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu,…
a
c
10:32
R
ò
C
Ơ
I
H
Đ
Ố
I
U
T
V
10:32
1. Không phải gừng
Mà rất cay
Bằng ngón tay
Mặc áo đỏ
Quả ớt
10:32
2. Tờn em ch?ng thi?u ch?ng th?a
Chớn vng ngon ng?t r?t v?a lũng anh.
Quả đu đủ
10:32
4. Dặn dò: Về xem lại bài .
Làm bài trong vở bài tập.
Xem trước bài: Động vật.
Nhận xét tiết học:
Tuyên dương- nhắc nhở
10:32
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em
Tiết học đến đây là hết rồi!
10:32
MÔN : TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LỚP : 3D
GIÁO VIÊN THỰC HIÊN : TRẦN MINH TÂM
Nêu ích lợi của hoa?
Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
Nêu chức năng của hoa?
Hoa thường được dùng để trang
trí, làm nước hoa, ướp chè hoặc để ăn.
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Môn: Tự nhiên xã hội.
1. Kiểm tra bài cũ: Hoa
10:32
2. Bài mới:
Bài hát Quả đã học ở lớp 1 gồm có
một số loại quả là:
10:32
10:32
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
Quan sát các hình ảnh quả có trong SGK trang 92,93.
Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Môn: Tự nhiên xã hội.
Bài:
1 . Cấu tạo của quả:
QUẢ.
10:32
Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả.
Hình 1: Quả táo
Hình 2: Quả măng cụt
Hình 3: Quả chôm chôm
Hình 5: Quả chuối
Hình 5: Quả chanh
10:32
Hình 7: Quả đào
Hình 8: Quả đậu Hà Lan
Hình 9: Quả đu đủ
- Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
Trong số các quả đó, em đã ăn là: táo, măng cụt, chôm chôm, chuối, chanh, đu đủ,… Táo thơm, ngọt. Măng cụt có quả chua có quả ngọt, chôm chôm ngọt, chuối thơm, ngọt, chanh chua, đu đủ ngọt….
10:32
Hình1: Quả táo
Vỏ
Hạt
Thịt
- Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
10:32
Vỏ
Thịt
Hình 2: Quả măng cụt
10:32
Vỏ
Thịt
Hình 3: Quả chôm chôm
10:32
Vỏ
Thịt
Hình 4: Quả chuối
10:32
Thịt
Vỏ
Hạt
Hình 5: Quả chanh
10:32
Với loại quả này ta ăn phần hạt.
10:32
Hạt
Vỏ
Thịt
Hình7: Quả đào
10:32
Hạt
Vỏ
Thịt
Hình 8: Quả đậu Hà Lan
10:32
Vỏ
Hạt
Thịt
Hình 9: Quả đu đủ.
Với các loại quả còn lại người ta thường ăn phần thịt.
10:32
Làm việc với vật thật.
Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn,
màu sắc của quả.
- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
- Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?
- Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.
10:32
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.
Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.
Quả chanh có dạng hình cầu, nhỏ, màu xanh, khi chín màu
vàng…
- Quan sát bên trong: Gọt vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
Vỏ quả mỏng bao quanh phủ kín
bảo vệ phần bên trong của quả.
Bên trong quả gồm có những bộ phận nào?
Thịt, hạt.
Chỉ phần ăn được của quả đó?
Thịt.
Nếm thử để nói về
mùi vị của quả đó.
Chua.
10:32
VỎ
THỊT
- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
Vỏ quả dày bao quanh phủ kín bảo vệ phần bên trong của quả.
Quả chuối dài, to, khi chín có màu vàng…
10:32
Hạt lạc
( đậu phộng)
Vỏ lạc
6
- Quan sát bên trong: Bóc vỏ nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt? Vỏ cứng, có màu vàng…
Quả lạc ( Đậu phộng) nhỏ.
10:32
Bước 3: Làm việc cả lớp.
Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
10:32
Hoạt động 2: Thảo luận:
Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ?
Ví dụ:
Ăn tươi: cóc, ổi, cam, quýt,...
Làm mứt hoặc si- rô: hay đóng hộp: mơ, táo, me, dâu, si rô: dâu,...
Làm rau dùng trong các bữa cơm: dưa leo, cà chua, bí...
Ép dầu: Lạc ( đậu phộng), vừng (mè ).
Quả không ăn được. Ví dụ như cà độc dược…
Quả thường được dùng để: Ăn tươi, làm mứt hoặc si- rô
hay đóng hộp, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu…
2 . Ích lợi của quả:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
10:32
Hình 5: Quả chanh ăn tươi
Hình 2: Quả măng cụt
ăn tươi
Hình 3: Quả chôm chôm
ăn tươi
Hình 4: Quả chuối
ăn tươi.
Hình1: Quả táo ăn tươi
Quan sát hình trang 92,93, SGK, hãy cho biết
những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào
được chế biến làm thức ăn?
10:32
Hình7: Quả đào ăn tươi,
làm mứt.
Hình 8: Quả đậu
Hà Lan: chế biến làm
thức ăn
Hình 9: Quả đu đủ chín: ăn tươi, quả xanh chế biến làm thức ăn
.
Hình 6: Quả lạc ( còn gọi là
củ lạc): chế biến làm thức ăn,
ép lấy dầu, nấu kẹo.
10:32
Làm đồ ăn tươi
10:32
Quả dâu tây
quả
xoài
quả
cam
Quả na còn gọi là mãng cầu ta.
10:32
Quả dùng làm mứt, nước ép trái cây hoặc si rô hay đóng hộp
10:32
Mứt chuối nho khô
Chuối khô
Mứt dừa sen trần
Dây chuyền sản xuất mít khô
10:32
Quả dùng để chế biến thức ăn
10:32
10:32
Quả dùng để ép dầu
10:32
Với các loại quả này ta nên ăn phần hạt.
Với các loại quả đậu phộng, đậu đỏ, đậu xanh, đậu đen, vừng ta nên ăn phần nào?
10:32
chức năng
Hạt có
gì?
chức năng
Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
10:32
Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, … Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
10:32
3. Củng cố:
Tự nhiên và xã hội chúng ta vừa
học bài gì?
10:32
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Môn: Tự nhiên xã hội.
Bài: QUẢ.
Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
1. Cấu tạo của quả:
2. Ích lợi của quả
10:32
Bài tập trắc nghiệm:
Hãy khoanh vào bảng con trước ý trả lời đúng:
c. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt.
b. Mỗi quả thường có: vỏ, thịt, hạt.
a. Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
1. Cấu tạo của quả:
c
10:32
2. Chức năng của hạt :
3. Ích lợi của quả:
a. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện thích hợp.
b. Mọc thành cây mới .
c. Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện không thích hợp.
c. Ăn tươi, làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu,…Ngoài ra muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
a. Ăn tươi.
b. Làm mứt, làm rau dùng trong các bữa cơm, ép dầu,…
a
c
10:32
R
ò
C
Ơ
I
H
Đ
Ố
I
U
T
V
10:32
1. Không phải gừng
Mà rất cay
Bằng ngón tay
Mặc áo đỏ
Quả ớt
10:32
2. Tờn em ch?ng thi?u ch?ng th?a
Chớn vng ngon ng?t r?t v?a lũng anh.
Quả đu đủ
10:32
4. Dặn dò: Về xem lại bài .
Làm bài trong vở bài tập.
Xem trước bài: Động vật.
Nhận xét tiết học:
Tuyên dương- nhắc nhở
10:32
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em
Tiết học đến đây là hết rồi!
10:32
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hùng
Dung lượng: 8,12MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)