Bài 48. Mắt

Chia sẻ bởi Ma Sỹ Nguyên | Ngày 27/04/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Mắt thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

1./ Nêu cấu tạo của máy ảnh? Đặc điểm ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh?
- Máy ảnh gồm có vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
2./ Muốn chụp được ảnh rõ nét của một vật, ta phải:
A.) Điều chỉnh vị trí của phim.
B.) Điều chỉnh vị trí của vật kính.
C.) Điều chỉnh vị trí của vật.
D.) Thay đổi tiêu cự của thấu kính.
Kiểm tra bài cũ
VẬT LÝ 9
VẬT LÝ 9
Tiết 55
Bài 48
I./ CẤU TẠO CỦA MẮT:
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới:
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể phồng lên hoặc dẹp xuống để thay đổi tiêu cự f
- Màng lưới ở đáy mắt, ảnh của vật mà ta nhìn hiện lên trên màng lưới.
M�ng lu?i
Th? thu? tinh
I./ CẤU TẠO CỦA MẮT:
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới:
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể phồng lên hoặc dẹp xuống để thay đổi tiêu cự f
- Màng lưới ở đáy mắt, ảnh của vật mà ta nhìn hiện lên trên màng lưới.
- (Vật kính trong máy ảnh)
- (Phim trong máy ảnh)
II./ SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn để cho ảnh hiện lên trên màng lưới rõ nét:
- Phồng lên (để nhìn vật ở gần - f . . . . . . )
- Dẹp xuống (để nhìn vật ở xa - f . . . . . . )
II./ SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
C2: Khi vật nằm càng xa TKHT thì ảnh thật nằm càng gần tiêu điểm của TK. Hãy cho biết tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới.
Vì AB, OA1 không đổi nên nếu OA lớn thì A1B1 nhỏ và ngược lại.
Vì AB, OA1 không đổi nên nếu A1B1 nhỏ thì OF1 lớn và ngược lại. Hay OA càng lớn thì A1B1 càng nhỏ và OF1 càng lớn và ngược lại.
II./ SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT:
Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn để cho ảnh hiện lên trên màng lưới rõ nét:
- Phồng lên (để nhìn vật ở gần - f . . . . . .)
- Dẹp xuống (để nhìn vật ở xa - f . . . . . .)
giảm
tăng
Thể thuỷ tinh của mắt là chất trong suốt có chiết suất 1,34 (xấp xỉ chiết suất của nước). Nếu lặn xuống nước mà không đeo kính lặn thì mắt người không thể nhìn rõ mọi vật.
Không khí bị ô nhiễm, làm việc tại nơi thiếu ánh sáng hoặc ánh sáng quá mức, làm việc trong tình trạng thiếu tập trung, làm việc gần nguồn sóng điện từ mạnh là nguyên nhân dẫn đến suy giảm thị lực và các bệnh của mắt. Muốn bảo vệ mắt chúng ta cần:
Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh tác hại cho mắt.
Làm việc tại nơi đủ ánh sáng, không nhìn trực tiếp vào nơi có ánh sáng mạnh.
Giữ gìn môi trường trong lành, kết hợp giữa hoạt động học tập, lao động, nghỉ ngơi và giải trí phù hợp để bảo vệ mắt.
III./ ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
- Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn (Cv). Khoảng cách giữa Cv với mắt gọi là khoảng cực viễn.
- Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (Cc). Khoảng cách giữa Cc với mắt gọi là khoảng cực cận.
C4: Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt bao nhiêu xentimet?
III./ ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
B1: Ghép một phần nội dung cột A với một phần nội dung cột B để hoàn thành câu có nội dung hoàn chỉnh:
A:
1./ Mắt có cấu tạo như .
2./ Mắt là cơ quan thị giác. Nó có chức năng .
3./ Thể thuỷ tinh của mắt đóng vai trò như .
4./ Màng lưới của mắt đóng vai trò như .
B:
a./ . vật kính của máy ảnh.
b./ . phim trong máy ảnh.
c./ . chiếc máy ảnh.
d./ .tạo ra ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật, trên màng lưới.

IV./ VẬN DỤNG:
B2: Thể thuỷ tinh khác thấu kính hội tụ thường dùng ở điểm nào sau đây?
A. Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật. B. Không làm bằng thuỷ tinh.
C. Làm bằng chất trong suốt, mềm. D. Có tiêu cự thay đổi được.
B3: Trong trường hợp nào sau đây, mắt không phải điều tiết?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận.
B1: Ghép một phần nội dung cột A với một phần nội dung cột B để hoàn thành câu có nội dung hoàn chỉnh:
A:
1./ Mắt có cấu tạo như .


2./ Mắt là cơ quan thị giác. Nó có chức năng .


3./ Thể thuỷ tinh của mắt đóng vai trò như .

4./ Màng lưới của mắt đóng vai trò như .
B:
a./ . vật kính của máy ảnh.

b./ . phim trong máy ảnh.


c./ . chiếc máy ảnh.


d./ .tạo ra ảnh thật của vật, nhỏ hơn vật, trên màng lưới.

IV./ VẬN DỤNG:
B2: Thể thuỷ tinh khác thấu kính hội tụ thường dùng ở điểm nào sau đây?
A. Tạo ra ảnh thật, nhỏ hơn vật.
B. Không làm bằng thuỷ tinh.
C. Làm bằng chất trong suốt, mềm.
D. Có tiêu cự thay đổi được.

B3: Trong trường hợp nào sau đây, mắt không phải điều tiết?
A. Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận.
IV./ VẬN DỤNG:
IV./ VẬN DỤNG:
OA = d = 20m = 2000cm
OA’ = d’ = 2cm
AB = h = 8m = 800cm
A’B’ = h’ = ?
Chi?u cao ?nh c?a c?t di?n trong m?t:
C5: Moät ngöôøi ñöùng caùch moät coät ñieän 20m. Coät ñieän cao 8m. Neáu coi khoaûng caùch töø theå thuyû tinh ñeán maøng löôùi cuûa maét ngöôøi aáy laø 2cm thì aûnh cuûa coät ñieän treân maøng löôùi seõ cao bao nhieâu centimeùt?
B�i l�m:
C6: Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dẽ dài nhất hay ngắn nhất?
IV./ VẬN DỤNG:
Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì thể thuỷ tinh phải giãn dẹp ra, tiêu cự của thể thuỷ tinh lúc này là dài nhất.
Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì thể thuỷ tinh phải căng phồng lên, tiêu cự của thể thuỷ tinh lúc này là ngắn nhất.
1./ Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới:
Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể phồng lên hoặc dẹp xuống để thay đổi tiêu cự f (vật kính của máy ảnh)
- Màng lưới ở đáy mắt, ảnh của vật mà ta nhìn hiện lên trên màng lưới (phim của máy ảnh)
2./ Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn để cho ảnh hiện lên trên màng lưới rõ nét:
- Phồng lên (để nhìn vật ở gần - f giảm)
- Dẹp xuống (để nhìn vật ở xa - f tăng)

Ghi nhớ:
HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ CHO TIẾT HỌC TIẾP THEO:
Học thuộc bài: "Mắt"
Làm lại các bài tập trong SGK.
Làm bài tập 48.8 - 48.10 / trang 98,99 - SBT
Chuẩn bị bài 49: "Mắt cận thị và mắt lão"
Chào tạm biệt!
Hẹn gặp lại trong tiết học sau!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ma Sỹ Nguyên
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)