Bài 48. Mắt
Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Phương |
Ngày 27/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Mắt thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
LỚP 91 KÍNH CHÀO TẤT CẢ QUÍ THẦY , CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy ghép mỗi thành phần1,2,3,4,5 với một thành phần a,b,c,d,e để thành một câu đúng.
a) Một thấu kính hội tụ
b) Thu ảnh của vật mà ta muốn chụp lên phim
c) không tạo được ảnh thật trên phim
d) Ghi lại hình ảnh vật muốn chụp
e) máy ảnh được gọn nhẹ
Trả lời
Câu 2 : Dùng một máy ảnh để chụp một vật cao 80cm, đặt cách máy ảnh 2m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh?
TL: Xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ đồng dạng , ta được:
Tóm tắt: AB = 80cm; OA = 2m= 200cm; A’B’= 2cm OA’= ?.
Kiểm tra bài cũ
A
B
O
P
Q
A
B
B
0
F
Đây là cái gì ?
Con mắt đấy !
Tiết 54 : MẮT
Hai bộ phận quan trọng nhất là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
1. Cấu tạo
Thể thuỷ tinh
Màng lưới
Mắt bổ dọc
Tìm hiểu mục 1(sgk) cho biết các bộ phận quan trọng của mắt là gì ?
Thể thủy tinh
Màng lưới
Giác mạc
Cơ vòng
Dây thần kinh thị giác
CÁC BỘ PHẬN KHÁC CỦA MẮT
TIẾT 54 MẮT
Hai bộ phận quan trọng nhất là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
1. Cấu tạo
Thể thuỷ tinh là một TKHT bằng một chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó co bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi. Trong sinh học, cơ vòng này còn gọi là cơ thể mi.
Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét. Khi có AS tác động lên màng lưới thì sẽ xuất hiện luồng thần kinh đưa thông tin về ảnh lên não.
Thể thuỷ tinh
của mắt là gì ?
Màng lưới là
một màng như
thế nào ?
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
1. Cấu tạo
2. So sánh mắt và máy ảnh
C1 Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh.
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đón vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
TL C1: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
? Hãy tìm hiểu mục II (sgk) để trả lời các câu hỏi sau:
II. SỰ ĐIỀU TIẾT
?1:Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật ?
Trả lời ?1: Cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh có sự co giãn khi điều tiết.
Trả lời ?2: Cơ vòng co giãn làm thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh
?2:Trong quá trình co giãn, có sự thay đổi gì về thể thuỷ tinh ?
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
C2: Ta đã biết khi vật càng xa TKHT thì ảnh của vật càng gần tiêu điểm của TK. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật dài, ngắn khác nhau như thế nào?
Biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến mắt là không đổi và ảnh của luôn luôn hiện trên màng lưới.
II. SỰ ĐIỀU TIẾT
0
F
Để trả lời câu C2 chúng ta cùng phân tích hình vẽ sau .
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
II. SỰ ĐIỀU TIẾT
0
B
I
A1
B1
F1
0
B
I
A2
B2
F2
A
Để rõ hơn ta xem hình minh hoạ bên
Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn (OF2) .
Khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự mắt người càng nhỏ (OF1).
A
Khoảng cách từ điểm CC đến điểm CV gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
Vật đặt ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất
TIẾT 54 MẮT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
1. Điểm cực cận
1. Điểm cực viễn
Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn (ký hiệu là CV). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (ký hiệu là Cc). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
F
CV
F
Cc
Vật đặt ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắn nhất
Cc
CV
Đọc thông tin ở mục
III(sgk) cho biết: Điểm
cực viễn là điểm nào ?
Đọc thông tin ở mục
III(sgk) cho biết: Điểm
cực cận là điểm nào ?
Nhìn vật ở điểm cực viễn
thì tiêu cự của TTT dài
nhất hay ngắn nhất ?
Nhìn vật ở điểm cực cận
thì tiêu cự của TTT dài
nhất hay ngắn nhất ?
TIẾT 54 MẮT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
2. Điểm cực cận (tiếp)
1. Điểm cực viễn (tiếp)
Người có mắt tốt có thể nhìn rõ các vật ở rất xa.
Khi nhìn các vật ở xa thì mắt không phải điều tiết, nên nhìn rất thoải mái.
Ngành y tế có cách thử mắt như hình 48.3 các em đọc SGK để nắm được.
Để xác định điểm cực cận, người ta nhìn một dòng chữ trên trang sách, rồi đưa dần trang sách lại gần mắt cho tới khi nhìn dòng chữ bị mờ. Đó là điểm cực cận và mắt phải điều tiết mạnh nhất, do đó rất chóng mỏi mắt.
F
CV
F
Cc
Cc
CV
Khi nhìn các vật ở xa thì mắt không phải điều tiết, nên nhìn rất thoải mái.
Khi nhìn các vật ở gần thì mắt phải điều tiết, nên nhìn chóng mỏi mắt.
TIẾT 54 MẮT
IV. VÂN DỤNG
C5 Một người đứng cách một cột điện 20 m . Cột điện cao 8 m. Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2 cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu cm?
Tóm tắt: AB = 8m = 800cm;
OA = 20m = 2000cm ;
OA’ = 2 cm ; A’B’ = ?
Mời một em lên bảng tóm tắt bài toán và giải.
Hình vẽ không cần đúng tỷ lệ
B
A
O
A’
B’
KẾT QUẢ
TIẾT 54 MẮT
IV. VÂN DỤNG
C6 Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Trả lời C6:
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ ngắn nhất.
Thị lực của mắt sẽ suy giảm khi mắt thường xuyên điều tiết mạnh khi thiếu hoặc thừa ánh sáng ,làm việc gần nguồn sóng điện từ
Em hãy nêu cách để
bảo vệ mắt ?
Trả lời:
-Làm việc tại nơi đủ sáng ,không nhìn trực tiếp
vào nơi ánh sáng quá mạnh.
-Giảm thời gian nhìn vào màn hình vi tính ,ti vi
và không nhìn quá gần.
-Phải cho mắt nghỉ ngơi ,tránh để mỏi mắt.
DẶN DÒ
Học kỹ bài và phần ghi nhớ
Đọc có thể em chưa biết.
Làm bài tập (SBT) trang 55 - 56
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY.
CÁM ƠN CÁC EM!
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy ghép mỗi thành phần1,2,3,4,5 với một thành phần a,b,c,d,e để thành một câu đúng.
a) Một thấu kính hội tụ
b) Thu ảnh của vật mà ta muốn chụp lên phim
c) không tạo được ảnh thật trên phim
d) Ghi lại hình ảnh vật muốn chụp
e) máy ảnh được gọn nhẹ
Trả lời
Câu 2 : Dùng một máy ảnh để chụp một vật cao 80cm, đặt cách máy ảnh 2m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh?
TL: Xét 2 tam giác đồng dạng OAB và OA’B’ đồng dạng , ta được:
Tóm tắt: AB = 80cm; OA = 2m= 200cm; A’B’= 2cm OA’= ?.
Kiểm tra bài cũ
A
B
O
P
Q
A
B
B
0
F
Đây là cái gì ?
Con mắt đấy !
Tiết 54 : MẮT
Hai bộ phận quan trọng nhất là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
1. Cấu tạo
Thể thuỷ tinh
Màng lưới
Mắt bổ dọc
Tìm hiểu mục 1(sgk) cho biết các bộ phận quan trọng của mắt là gì ?
Thể thủy tinh
Màng lưới
Giác mạc
Cơ vòng
Dây thần kinh thị giác
CÁC BỘ PHẬN KHÁC CỦA MẮT
TIẾT 54 MẮT
Hai bộ phận quan trọng nhất là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc)
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
1. Cấu tạo
Thể thuỷ tinh là một TKHT bằng một chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó co bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi. Trong sinh học, cơ vòng này còn gọi là cơ thể mi.
Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét. Khi có AS tác động lên màng lưới thì sẽ xuất hiện luồng thần kinh đưa thông tin về ảnh lên não.
Thể thuỷ tinh
của mắt là gì ?
Màng lưới là
một màng như
thế nào ?
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
1. Cấu tạo
2. So sánh mắt và máy ảnh
C1 Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh.
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đón vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
TL C1: Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh. Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
? Hãy tìm hiểu mục II (sgk) để trả lời các câu hỏi sau:
II. SỰ ĐIỀU TIẾT
?1:Mắt phải thực hiện quá trình gì thì mới nhìn rõ các vật ?
Trả lời ?1: Cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh có sự co giãn khi điều tiết.
Trả lời ?2: Cơ vòng co giãn làm thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh
?2:Trong quá trình co giãn, có sự thay đổi gì về thể thuỷ tinh ?
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
C2: Ta đã biết khi vật càng xa TKHT thì ảnh của vật càng gần tiêu điểm của TK. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật dài, ngắn khác nhau như thế nào?
Biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến mắt là không đổi và ảnh của luôn luôn hiện trên màng lưới.
II. SỰ ĐIỀU TIẾT
0
F
Để trả lời câu C2 chúng ta cùng phân tích hình vẽ sau .
TIẾT 54 MẮT
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
II. SỰ ĐIỀU TIẾT
0
B
I
A1
B1
F1
0
B
I
A2
B2
F2
A
Để rõ hơn ta xem hình minh hoạ bên
Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn (OF2) .
Khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự mắt người càng nhỏ (OF1).
A
Khoảng cách từ điểm CC đến điểm CV gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.
Vật đặt ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất
TIẾT 54 MẮT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
1. Điểm cực cận
1. Điểm cực viễn
Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực viễn (ký hiệu là CV). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận (ký hiệu là Cc). Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận.
F
CV
F
Cc
Vật đặt ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắn nhất
Cc
CV
Đọc thông tin ở mục
III(sgk) cho biết: Điểm
cực viễn là điểm nào ?
Đọc thông tin ở mục
III(sgk) cho biết: Điểm
cực cận là điểm nào ?
Nhìn vật ở điểm cực viễn
thì tiêu cự của TTT dài
nhất hay ngắn nhất ?
Nhìn vật ở điểm cực cận
thì tiêu cự của TTT dài
nhất hay ngắn nhất ?
TIẾT 54 MẮT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN
2. Điểm cực cận (tiếp)
1. Điểm cực viễn (tiếp)
Người có mắt tốt có thể nhìn rõ các vật ở rất xa.
Khi nhìn các vật ở xa thì mắt không phải điều tiết, nên nhìn rất thoải mái.
Ngành y tế có cách thử mắt như hình 48.3 các em đọc SGK để nắm được.
Để xác định điểm cực cận, người ta nhìn một dòng chữ trên trang sách, rồi đưa dần trang sách lại gần mắt cho tới khi nhìn dòng chữ bị mờ. Đó là điểm cực cận và mắt phải điều tiết mạnh nhất, do đó rất chóng mỏi mắt.
F
CV
F
Cc
Cc
CV
Khi nhìn các vật ở xa thì mắt không phải điều tiết, nên nhìn rất thoải mái.
Khi nhìn các vật ở gần thì mắt phải điều tiết, nên nhìn chóng mỏi mắt.
TIẾT 54 MẮT
IV. VÂN DỤNG
C5 Một người đứng cách một cột điện 20 m . Cột điện cao 8 m. Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2 cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu cm?
Tóm tắt: AB = 8m = 800cm;
OA = 20m = 2000cm ;
OA’ = 2 cm ; A’B’ = ?
Mời một em lên bảng tóm tắt bài toán và giải.
Hình vẽ không cần đúng tỷ lệ
B
A
O
A’
B’
KẾT QUẢ
TIẾT 54 MẮT
IV. VÂN DỤNG
C6 Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Trả lời C6:
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ ngắn nhất.
Thị lực của mắt sẽ suy giảm khi mắt thường xuyên điều tiết mạnh khi thiếu hoặc thừa ánh sáng ,làm việc gần nguồn sóng điện từ
Em hãy nêu cách để
bảo vệ mắt ?
Trả lời:
-Làm việc tại nơi đủ sáng ,không nhìn trực tiếp
vào nơi ánh sáng quá mạnh.
-Giảm thời gian nhìn vào màn hình vi tính ,ti vi
và không nhìn quá gần.
-Phải cho mắt nghỉ ngơi ,tránh để mỏi mắt.
DẶN DÒ
Học kỹ bài và phần ghi nhớ
Đọc có thể em chưa biết.
Làm bài tập (SBT) trang 55 - 56
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY.
CÁM ƠN CÁC EM!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Văn Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)