Bài 48. Mắt
Chia sẻ bởi Đặng Văn Minh |
Ngày 27/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Mắt thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Duyên Hải
Trường THCS Đông Hải
HỘI THI GIÁO ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Năm học : 2010 - 2011
Giáo viên: Nguyễn Mộng Tam
Bộ môn : Vật Lý 9
+
-
-
-
Câu 1: Hãy nêu các bộ phận quan trọng của máy ảnh?
Buồng tối
Chỗ đặt phim
Mỗi máy ảnh đều có: vật kính, buồng tối v chỗ đặt phim
Vật kính
Câu 2: Vật kính của máy ảnh là thấu kính gì? Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh có đặc điểm gì?
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B
A
O
Phim
?nh
A`
B`
KIỂM TRA BÀI CŨ
VẤN ĐỀ BÀI HỌC
Khi học môn Sinh học ở lớp 8, các em đã biết về cấu tạo của mắt.
Tuy nhiên trên phương diện quang học mắt có cấu tạo như thế nào? Vì sao người ta ví mắt như một máy ảnh? Chúng ta sẽ biết được điều đó qua nội dung bài học hôm nay.
1. Cấu tạo :
? Xét về phương diện quang học, mắt có mấy bộ phận chính?
TIẾT 54: MẮT
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
I. CẤU TẠO MẮT:
Thể thủy tinh
Màng lưới
? Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Nó có đặc điểm gì?
- Thể thuỷ tinh là một TKHT bằng một chất trong suốt và mềm, nó có thể phồng lên hoặc dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
Cơ vòng
(Cơ thể mi)
? Nhờ đâu mà thể thủy tinh lại có thể phồng lên hoặc dẹt xuống được?
- Khi cơ vòng co giãn thì thể thủy tinh có thể phồng lên hoặc dẹt xuống.
1. Cấu tạo :
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
? Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ ở đâu?
- Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ trên màng lưới.
Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới, dây thần kinh thị giác thì sẽ xuất hiện “ luồng thần kinh” đưa thông tin về ảnh lên não.
Dây thần kinh thị giác
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Thể thuỷ tinh là một TKHT
có thể thay đổi tiêu cự.
B
A
B’
A’
Màng lưới
TIẾT 54: MẮT
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì giống nhau?
- Thể thủy tinh đóng vai trò như……….....trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như ……………trong mắt.
vật kính
màng lưới
vật kính
Phim
thể thủy tinh
màng lưới
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
- Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
TIẾT 54: MẮT
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì khác nhau?
- Thể thủy tinh có thể thay đổi tiêu cự, vật kính không thay đổi tiêu cự được.
- Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi được, khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới không thay đổi được.
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
TIẾT 54: MẮT
2. So sánh mắt và máy ảnh :
1. Cấu tạo :
II. S? DI?U TI?T:
Tại sao các vật ở các vị trí khác nhau nhưng mắt ta vẫn nhìn thấy rõ?
- Khi nhìn vật ở các vị trí khác nhau thì cơ vòng co giãn làm cho thủy tinh thể phồng lên hoặc dẹt xuống, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh, làm cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
- Là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
Sự điều tiết của mắt là gì ?
I. CẤU TẠO MẮT:
TIẾT 54: MẮT
màng lưới
thể thủy tinh
? Ta đã biết khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh không đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ trên màng lưới. Hãy vẽ ảnh của một vật trên màng lưới?
Từ đó hãy xác định tiêu điểm của thể thủy tinh trong trường hợp này?
O
2. So sánh mắt và máy ảnh :
1. Cấu tạo :
II. S? DI?U TI?T:
I. CẤU TẠO MẮT:
B
A
B’
A’
TIẾT 54: MẮT
I. CẤU TẠO MẮT:
II. S? DI?U TI?T:
F1
F2
màng lưới
Nhìn vật ở gần
Nhìn vật ở xa
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
O
O
TIẾT 54: MẮT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
Điểm cực viễn là gì?
Khoảng cực viễn là gì?
Điểm cực cận là gì?
Khoảng cực cận là gì?
Quan sát vật ở điểm cực cận mắt có phải điều tiết không?
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn (OCV)
- Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận (OCc)
- M?t di?u ti?t t?i da.
(CC )
Điểm cực viễn
(CV )
Điểm cực viễn
Điểm cực cận
CC
Điểm cực cận
Ta chỉ nhìn rõ vật ở trong khoảng nào?
CC
Cv
Vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì mắt nhìn rõ vật
TIẾT 54: MẮT
Thực ra, nếu mắt đã nhìn rõ các vật cách mắt từ 5m,6m trở lên thì sẽ nhìn rõ các vật ở rất xa. Vì vậy, trong ngành y tế, để thử mắt người ta dùng bảng thị lực.
TIẾT 54: MẮT
Đối với bảng thị lực SGK/129, đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 2 từ trên xuống để kiểm tra mắt có tốt không.
Ở mắt người bình thường thì điểm cực viễn ở rất xa mắt (vô cực)
Đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 10 từ trên xuống thì ta sẽ kiểm tra mắt có tốt hay không.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết mạnh nhất, cơ vòng đỡ thể thủy tinh co bóp mạnh nhất, do đó rất chóng mỏi mắt.
TIẾT 54: MẮT
Không nên thường xuyên nhìn vật ở quá gần, mắt điều tiết liên tục, lâu ngày sẽ bị cận thị. Khi học bài, đọc sách, xem ti vi, chơi game…sau một thời gian chúng ta phải dừng lại và thư giãn đễ mắt không phải điều tiết liên tục.
Đối với mắt người còn trẻ thì cực cận cách mắt trên 10cm. Càng lớn tuổi thì cực cận càng ra xa mắt, có thể cách mắt trên 1m.
IV. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
AB = 8m = 800cm
AO = 20m = 2000cm
A’O = 2cm
A’B’ = ?
A
A’
B’
B
O
Vậy độ cao của ảnh là 0,8cm.
GIẢI:
TIẾT 54: MẮT
C5: Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
Vật đặt ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất.
Vật đặt ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắn nhất.
III. VẬN DỤNG:
F1
F2
O
O
cv
cc
C6: khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
TIẾT 54: MẮT
Câu1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt với máy ảnh
A. Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh
B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt
C. Tiêu cự của thể thuỷ tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu2: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?
A. Làm tăng độ lớn của vật
B. Làm tăng khoảng cách đến vật
C. Làm ảnh hiện rõ nét trên màng lưới
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu3: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải nằm ở phạm vi nào của mắt ?
A. Từ cực cận đến mắt B. Từ cực viễn đến mắt
C. Từ cực viễn đến cực cận của mắt .
D. Các phát biểu A,B ,C đều đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Nếu đặt vật gần mắt hơn điểm cực cận của mắt thì ta vẫn thấy vật nhưng không nhìn rõ vật.
2. Ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật, nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do hoạt động của hệ thần kinh thị giác.
3. Trong mắt, trước thể thủy tinh có một màn chắn sáng gọi là lòng đen. Giữa lòng đen có một lỗ nhỏ gọi là con ngươi. Đường kính của con ngươi thay đổi tự động: ở ngoài nắng, con ngươi khép nhỏ lại; vào trong tối nó mở rộng ra.
Lòng đen
Con ngươi
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK/130 và vở ghi
BTVN: làm hết các bài trong SBT và làm câu C4 SGK.
Tại sao có một số người già và một số bạn trẻ phải đeo kính mới nhìn thấy rõ các vật?
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại
đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
2. So sánh mắt và máy ảnh :
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong mắt.
II. SỰ ĐIỀU TIẾT:
- Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để hình ảnh được rõ nét trên màng lưới.
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
IV. VẬN DỤNG:
TIẾT 54: MẮT
Chân thành cám ơn quý thầy cô và
các em học sinh
Bµi gi¶ng kÕt thóc
Bµi gi¶ng kÕt thóc
Trường THCS Đông Hải
HỘI THI GIÁO ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Năm học : 2010 - 2011
Giáo viên: Nguyễn Mộng Tam
Bộ môn : Vật Lý 9
+
-
-
-
Câu 1: Hãy nêu các bộ phận quan trọng của máy ảnh?
Buồng tối
Chỗ đặt phim
Mỗi máy ảnh đều có: vật kính, buồng tối v chỗ đặt phim
Vật kính
Câu 2: Vật kính của máy ảnh là thấu kính gì? Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh có đặc điểm gì?
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B
A
O
Phim
?nh
A`
B`
KIỂM TRA BÀI CŨ
VẤN ĐỀ BÀI HỌC
Khi học môn Sinh học ở lớp 8, các em đã biết về cấu tạo của mắt.
Tuy nhiên trên phương diện quang học mắt có cấu tạo như thế nào? Vì sao người ta ví mắt như một máy ảnh? Chúng ta sẽ biết được điều đó qua nội dung bài học hôm nay.
1. Cấu tạo :
? Xét về phương diện quang học, mắt có mấy bộ phận chính?
TIẾT 54: MẮT
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
I. CẤU TẠO MẮT:
Thể thủy tinh
Màng lưới
? Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Nó có đặc điểm gì?
- Thể thuỷ tinh là một TKHT bằng một chất trong suốt và mềm, nó có thể phồng lên hoặc dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
Cơ vòng
(Cơ thể mi)
? Nhờ đâu mà thể thủy tinh lại có thể phồng lên hoặc dẹt xuống được?
- Khi cơ vòng co giãn thì thể thủy tinh có thể phồng lên hoặc dẹt xuống.
1. Cấu tạo :
I. CẤU TẠO CỦA MẮT
? Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ ở đâu?
- Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ trên màng lưới.
Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới, dây thần kinh thị giác thì sẽ xuất hiện “ luồng thần kinh” đưa thông tin về ảnh lên não.
Dây thần kinh thị giác
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
- Thể thuỷ tinh là một TKHT
có thể thay đổi tiêu cự.
B
A
B’
A’
Màng lưới
TIẾT 54: MẮT
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì giống nhau?
- Thể thủy tinh đóng vai trò như……….....trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như ……………trong mắt.
vật kính
màng lưới
vật kính
Phim
thể thủy tinh
màng lưới
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
- Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
TIẾT 54: MẮT
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì khác nhau?
- Thể thủy tinh có thể thay đổi tiêu cự, vật kính không thay đổi tiêu cự được.
- Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi được, khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới không thay đổi được.
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
TIẾT 54: MẮT
2. So sánh mắt và máy ảnh :
1. Cấu tạo :
II. S? DI?U TI?T:
Tại sao các vật ở các vị trí khác nhau nhưng mắt ta vẫn nhìn thấy rõ?
- Khi nhìn vật ở các vị trí khác nhau thì cơ vòng co giãn làm cho thủy tinh thể phồng lên hoặc dẹt xuống, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh, làm cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
- Là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
Sự điều tiết của mắt là gì ?
I. CẤU TẠO MẮT:
TIẾT 54: MẮT
màng lưới
thể thủy tinh
? Ta đã biết khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh không đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ trên màng lưới. Hãy vẽ ảnh của một vật trên màng lưới?
Từ đó hãy xác định tiêu điểm của thể thủy tinh trong trường hợp này?
O
2. So sánh mắt và máy ảnh :
1. Cấu tạo :
II. S? DI?U TI?T:
I. CẤU TẠO MẮT:
B
A
B’
A’
TIẾT 54: MẮT
I. CẤU TẠO MẮT:
II. S? DI?U TI?T:
F1
F2
màng lưới
Nhìn vật ở gần
Nhìn vật ở xa
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
O
O
TIẾT 54: MẮT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
Điểm cực viễn là gì?
Khoảng cực viễn là gì?
Điểm cực cận là gì?
Khoảng cực cận là gì?
Quan sát vật ở điểm cực cận mắt có phải điều tiết không?
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn (OCV)
- Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận (OCc)
- M?t di?u ti?t t?i da.
(CC )
Điểm cực viễn
(CV )
Điểm cực viễn
Điểm cực cận
CC
Điểm cực cận
Ta chỉ nhìn rõ vật ở trong khoảng nào?
CC
Cv
Vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì mắt nhìn rõ vật
TIẾT 54: MẮT
Thực ra, nếu mắt đã nhìn rõ các vật cách mắt từ 5m,6m trở lên thì sẽ nhìn rõ các vật ở rất xa. Vì vậy, trong ngành y tế, để thử mắt người ta dùng bảng thị lực.
TIẾT 54: MẮT
Đối với bảng thị lực SGK/129, đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 2 từ trên xuống để kiểm tra mắt có tốt không.
Ở mắt người bình thường thì điểm cực viễn ở rất xa mắt (vô cực)
Đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 10 từ trên xuống thì ta sẽ kiểm tra mắt có tốt hay không.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết mạnh nhất, cơ vòng đỡ thể thủy tinh co bóp mạnh nhất, do đó rất chóng mỏi mắt.
TIẾT 54: MẮT
Không nên thường xuyên nhìn vật ở quá gần, mắt điều tiết liên tục, lâu ngày sẽ bị cận thị. Khi học bài, đọc sách, xem ti vi, chơi game…sau một thời gian chúng ta phải dừng lại và thư giãn đễ mắt không phải điều tiết liên tục.
Đối với mắt người còn trẻ thì cực cận cách mắt trên 10cm. Càng lớn tuổi thì cực cận càng ra xa mắt, có thể cách mắt trên 1m.
IV. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
AB = 8m = 800cm
AO = 20m = 2000cm
A’O = 2cm
A’B’ = ?
A
A’
B’
B
O
Vậy độ cao của ảnh là 0,8cm.
GIẢI:
TIẾT 54: MẮT
C5: Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
Vật đặt ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất.
Vật đặt ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắn nhất.
III. VẬN DỤNG:
F1
F2
O
O
cv
cc
C6: khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
TIẾT 54: MẮT
Câu1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt với máy ảnh
A. Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh
B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt
C. Tiêu cự của thể thuỷ tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu2: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?
A. Làm tăng độ lớn của vật
B. Làm tăng khoảng cách đến vật
C. Làm ảnh hiện rõ nét trên màng lưới
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu3: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải nằm ở phạm vi nào của mắt ?
A. Từ cực cận đến mắt B. Từ cực viễn đến mắt
C. Từ cực viễn đến cực cận của mắt .
D. Các phát biểu A,B ,C đều đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Nếu đặt vật gần mắt hơn điểm cực cận của mắt thì ta vẫn thấy vật nhưng không nhìn rõ vật.
2. Ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật, nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do hoạt động của hệ thần kinh thị giác.
3. Trong mắt, trước thể thủy tinh có một màn chắn sáng gọi là lòng đen. Giữa lòng đen có một lỗ nhỏ gọi là con ngươi. Đường kính của con ngươi thay đổi tự động: ở ngoài nắng, con ngươi khép nhỏ lại; vào trong tối nó mở rộng ra.
Lòng đen
Con ngươi
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Hướng dẫn về nhà
- Học kĩ phần ghi nhớ SGK/130 và vở ghi
BTVN: làm hết các bài trong SBT và làm câu C4 SGK.
Tại sao có một số người già và một số bạn trẻ phải đeo kính mới nhìn thấy rõ các vật?
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại
đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
2. So sánh mắt và máy ảnh :
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong mắt.
II. SỰ ĐIỀU TIẾT:
- Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để hình ảnh được rõ nét trên màng lưới.
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
IV. VẬN DỤNG:
TIẾT 54: MẮT
Chân thành cám ơn quý thầy cô và
các em học sinh
Bµi gi¶ng kÕt thóc
Bµi gi¶ng kÕt thóc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)