Bài 48. Mắt
Chia sẻ bởi Vương Hồng Thu |
Ngày 27/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Mắt thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MẮT
Giáo viên dạy: Vương Thị Thu
Trường THCS Hợp Tiến
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
9B
đến dự giờ Vật Lí Tuần 27 - Tiết 54 của lớp
Bài 48:
Câu 1: Hãy nêu các bộ phận quan trọng của máy ảnh?
Buồng tối
Chỗ đặt phim
Mỗi máy ảnh đều có: vật kính, buồng tối v chỗ đặt phim.
Vật kính
Câu 2: Vật kính của máy ảnh là thấu kính gì? Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh có đặc điểm gì?
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B
A
O
Phim
?nh
A`
B`
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3 : M?t c?t di?n cỏch v?t kớnh c?a mỏy ?nh 20m. C?t di?n cao 8m. Kho?ng cỏch t? v?t kớnh d?n phim l 2cm thỡ ?nh c?a c?t di?n trờn phim cao bao nhiờu cm?
Tóm tắt:
d=OA= 20m=2000cm;
h=AB= 8m=800cm;
d` = oA`= 2cm
h` = A`B`= ?.
A
B
2000cm
KIỂM TRA BÀI CŨ
o
A`
B`
Khi học môn Sinh học ở lớp 8, các em đã biết về cấu tạo của mắt.
Tuy nhiên trên phương diện quang học mắt có cấu tạo như thế nào? Vì sao người ta ví mắt như một máy ảnh? Chúng ta sẽ biết được điều đó qua nội dung bài học hôm nay.
1. củng mạc tròng trắng 2. mí mắt trên 3. giác mạc tròng đen
4. con ngươi 5. lông mi
1. Cấu tạo :
? Xét về phương diện quang học, mắt có mấy bộ phận chính?
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
I. CẤU TẠO MẮT:
Thể thủy tinh
Màng lưới
? Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT?
- Thể thuỷ tinh là một TKHT bằng một chất trong suốt và mềm.
Cơ vòng
(Cơ thể mi)
? Tiêu cự của nó có thể thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?
- Tiêu cự của nó có thể thay đổi.Khi cơ vòng ®ì co giãn thì thể thủy tinh có thể phồng lên hoặc dẹt xuống.
? Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ ở đâu?
- Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ trên màng lưới.
Bài 48: MAÉT
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới (Võng mạc):
Bài 48: MAÉT
Là một TKHT có tiêu cự thay đổi được.
Là màng ở đáy mắt tại đó ảnh
của vật hiện lên rõ nét.
B
A
B’
A’
Màng lưới
Dây thần kinh thị giác
B
A
B’
A’
Màng lưới
Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới, dây thần kinh thị giác thì sẽ xuất hiện “luồng thần kinh” đưa thông tin về ảnh lên não.
Mắt và máy ảnh
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì giống nhau?
- Thể thủy tinh và vật kính đều là thấu kính hội tụ.
- Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
vật kính
Phim
thể thủy tinh
màng lưới
1. Cấu tạo :
Bài 48: MAÉT
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì khác nhau?
- Thể thủy tinh có thể thay đổi tiêu cự, vật kính .............................................................
- Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi được, khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới ......................................
1. Cấu tạo :
không thể thay đổi được
không thể thay đổi tiêu cự
- Thể thủy tinh trong m¾t đóng vai trò như……….....trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như ……………trong mắt.
vật kính
màng lưới
Bài 48: MAÉT
vật kính
thể thủy tinh
Phim
màng lưới
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
2. So sánh mắt và máy ảnh :
ThÓ thuû tinh VËt kÝnh
Mµng líi Phim
Bài 48: MAÉT
2. So sánh mắt và máy ảnh :
1. Cấu tạo :
II. S? DI?U TI?T:
Tại sao các vật ở các vị trí khác nhau nhưng mắt ta vẫn nhìn thấy rõ?
Vì các em đã được biết ở môn Sinh Học lớp 8 “Nhờ khả năng điều tiết của thể thuỷ tinh mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng
như khi tiến lại gần”
I. CẤU TẠO MẮT:
Bài 48: MAÉT
II. S? DI?U TI?T:
? Để nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó phải như thế nào?
- Phải hiện rõ nét trên màng lưới.
- Là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét
trên màng lưới.
- Thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống.
Bài 48: MAÉT
? Thể thuỷ tinh lúc đó như thế nào?
? Sự điều tiết của mắt là gì ?
Ta nhìn thấy ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật, nhưng thực tế ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do có sự sắp xếp của các chùm dây thần kinh từ mắt lên não.
Dây thần kinh thị giác
B
A
B’
A’
Màng lưới
? Mắt có thể nhìn rõ vật khi ảnh của vật cho bởi thấu kính mắt hiện lên rõ nét trên màng lưới cho chúng ta ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
- Cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
màng lưới
thể thủy tinh
? Ta đã biết khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh
không đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ trên màng lưới.
Hãy nêu cách vẽ ảnh của một vật trên màng lưới?
Từ đó hãy xác định tiêu điểm của thể thủy tinh trong trường hợp này?
O
II. S? DI?U TI?T:
B
A
B’
A’
Bài 48: MAÉT
II. S? DI?U TI?T:
F1
F2
màng lưới
Nhìn vật ở gần
Nhìn vật ở xa
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
O
O
Bài 48: MAÉT
II. S? DI?U TI?T:
+ Khi v?t ? cng xa thì tiu c? c?a m?t cng l?n.
+ Khi vật ở càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
- Là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
Bài 48: MAÉT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
Điểm cực viễn là gì?
Khoảng cực viễn là gì?
Điểm cực cận là gì?
Khoảng cực cận là gì?
Quan sát vật ở điểm cực cận mắt có
phải điều tiết không?
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn (OCV)
- Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận (OCc)
- M?t di?u ti?t t?i da.
(CC )
Điểm cực viễn
(CV )
Điểm cực viễn
Điểm cực cận
CC
Điểm cực cận
Ta chỉ nhìn rõ vật ở trong khoảng nào?
CC
Cv
Vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì mắt nhìn rõ vật
Bài 48: MAÉT
Quan sát vật ở điểm cực viễn mắt có
phải điều tiết không?
- M?t khụng ph?i di?u ti?t.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết mạnh nhất, cơ vòng đỡ thể thủy tinh co bóp mạnh nhất, do đó rất chóng mỏi mắt.
Không nên thường xuyên nhìn vật ở quá gần, mắt điều tiết liên tục, lâu ngày sẽ bị cận thị. Khi học bài, đọc sách, xem ti vi, chơi game…sau một thời gian chúng ta phải dừng lại và thư giãn đÓ mắt không phải điều tiết liên tục.
Đối với mắt người còn trẻ thì cực cận cách mắt trên 10cm. Càng lớn tuổi thì cực cận càng ra xa mắt, có thể cách mắt trên 1m.
Bài 48: MAÉT
Thực ra, nếu mắt đã nhìn rõ các vật cách mắt từ 5m,6m trở lên thì sẽ nhìn rõ các vật ở rất xa. Vì vậy, trong ngành y tế, để thử mắt người ta dùng bảng thị lực.
Đối với bảng thị lực SGK/129, đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 2 từ trên xuống để kiểm tra mắt có tốt không.
Điểm cực viễn của mắt tốt ở rất xa (ở vô cực)
Đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 10 từ trên xuống thì ta sẽ kiểm tra mắt có tốt hay không.
Bài 48: MAÉT
Tại sao có một số người già và một số bạn trẻ phải đeo kính mới nhìn thấy rõ các vật?
C3 Về nhà em hãy thử xem mắt của mình có bị cận thị hay không ? Bằng cách sử dụng bảng thử thị lực trong SGK trang 129
C4 Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt bao nhiêu xentimet ?
Câu1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt với máy ảnh
A. Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh
B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt
C. Tiêu cự của thể thuỷ tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu2: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?
A. Làm tăng độ lớn của vật
B. Làm tăng khoảng cách đến vật
C. Làm ảnh hiện rõ nét trên màng lưới
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu3: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải nằm ở phạm vi nào của mắt ?
A. Từ cực cận đến mắt B. Từ cực viễn đến mắt
C. Từ cực viễn đến cực cận của mắt .
D. Các phát biểu A,B ,C đều đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
IV. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
AB = 8m = 800cm
AO = 20m = 2000cm
A’O = 2cm
A’B’ = ?
A
A’
B’
B
O
C5: Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
Bài 48: MAÉT
Vật đặt ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất.
Vật đặt ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắn nhất.
III. VẬN DỤNG:
F1
F2
O
O
cv
cc
C6: khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Bài 48: MAÉT
Cận thị, bệnh hay gặp ở trẻ vị thành niên
Chăm sóc cửa sổ tâm hồn
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại
đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
2. So sánh mắt và máy ảnh :
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong mắt.
II. SỰ ĐIỀU TIẾT:
- Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để hình ảnh được rõ nét trên màng lưới.
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
IV. VẬN DỤNG:
Bài 48: MAÉT
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
*** Học kỹ bài
*** Đọc có thể em chưa biết.
*** Làm bài tập 48 trang 55 - 56
Giáo viên dạy: Vương Thị Thu
Trường THCS Hợp Tiến
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
9B
đến dự giờ Vật Lí Tuần 27 - Tiết 54 của lớp
Bài 48:
Câu 1: Hãy nêu các bộ phận quan trọng của máy ảnh?
Buồng tối
Chỗ đặt phim
Mỗi máy ảnh đều có: vật kính, buồng tối v chỗ đặt phim.
Vật kính
Câu 2: Vật kính của máy ảnh là thấu kính gì? Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh có đặc điểm gì?
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh của vật thu được trên phim của máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
B
A
O
Phim
?nh
A`
B`
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3 : M?t c?t di?n cỏch v?t kớnh c?a mỏy ?nh 20m. C?t di?n cao 8m. Kho?ng cỏch t? v?t kớnh d?n phim l 2cm thỡ ?nh c?a c?t di?n trờn phim cao bao nhiờu cm?
Tóm tắt:
d=OA= 20m=2000cm;
h=AB= 8m=800cm;
d` = oA`= 2cm
h` = A`B`= ?.
A
B
2000cm
KIỂM TRA BÀI CŨ
o
A`
B`
Khi học môn Sinh học ở lớp 8, các em đã biết về cấu tạo của mắt.
Tuy nhiên trên phương diện quang học mắt có cấu tạo như thế nào? Vì sao người ta ví mắt như một máy ảnh? Chúng ta sẽ biết được điều đó qua nội dung bài học hôm nay.
1. củng mạc tròng trắng 2. mí mắt trên 3. giác mạc tròng đen
4. con ngươi 5. lông mi
1. Cấu tạo :
? Xét về phương diện quang học, mắt có mấy bộ phận chính?
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
I. CẤU TẠO MẮT:
Thể thủy tinh
Màng lưới
? Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT?
- Thể thuỷ tinh là một TKHT bằng một chất trong suốt và mềm.
Cơ vòng
(Cơ thể mi)
? Tiêu cự của nó có thể thay đổi được không? Thay đổi bằng cách nào?
- Tiêu cự của nó có thể thay đổi.Khi cơ vòng ®ì co giãn thì thể thủy tinh có thể phồng lên hoặc dẹt xuống.
? Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ ở đâu?
- Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện rõ trên màng lưới.
Bài 48: MAÉT
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
- Hai bộ phận quan trọng của mắt là:
+ Thể thuỷ tinh:
+ Màng lưới (Võng mạc):
Bài 48: MAÉT
Là một TKHT có tiêu cự thay đổi được.
Là màng ở đáy mắt tại đó ảnh
của vật hiện lên rõ nét.
B
A
B’
A’
Màng lưới
Dây thần kinh thị giác
B
A
B’
A’
Màng lưới
Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới, dây thần kinh thị giác thì sẽ xuất hiện “luồng thần kinh” đưa thông tin về ảnh lên não.
Mắt và máy ảnh
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì giống nhau?
- Thể thủy tinh và vật kính đều là thấu kính hội tụ.
- Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
vật kính
Phim
thể thủy tinh
màng lưới
1. Cấu tạo :
Bài 48: MAÉT
I. CẤU TẠO MẮT:
2. So sánh mắt và máy ảnh :
? Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì khác nhau?
- Thể thủy tinh có thể thay đổi tiêu cự, vật kính .............................................................
- Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi được, khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới ......................................
1. Cấu tạo :
không thể thay đổi được
không thể thay đổi tiêu cự
- Thể thủy tinh trong m¾t đóng vai trò như……….....trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như ……………trong mắt.
vật kính
màng lưới
Bài 48: MAÉT
vật kính
thể thủy tinh
Phim
màng lưới
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
2. So sánh mắt và máy ảnh :
ThÓ thuû tinh VËt kÝnh
Mµng líi Phim
Bài 48: MAÉT
2. So sánh mắt và máy ảnh :
1. Cấu tạo :
II. S? DI?U TI?T:
Tại sao các vật ở các vị trí khác nhau nhưng mắt ta vẫn nhìn thấy rõ?
Vì các em đã được biết ở môn Sinh Học lớp 8 “Nhờ khả năng điều tiết của thể thuỷ tinh mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng
như khi tiến lại gần”
I. CẤU TẠO MẮT:
Bài 48: MAÉT
II. S? DI?U TI?T:
? Để nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó phải như thế nào?
- Phải hiện rõ nét trên màng lưới.
- Là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét
trên màng lưới.
- Thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống.
Bài 48: MAÉT
? Thể thuỷ tinh lúc đó như thế nào?
? Sự điều tiết của mắt là gì ?
Ta nhìn thấy ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật, nhưng thực tế ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do có sự sắp xếp của các chùm dây thần kinh từ mắt lên não.
Dây thần kinh thị giác
B
A
B’
A’
Màng lưới
? Mắt có thể nhìn rõ vật khi ảnh của vật cho bởi thấu kính mắt hiện lên rõ nét trên màng lưới cho chúng ta ảnh thật hay ảnh ảo? Cùng chiều hay ngược chiều với vật?
- Cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
màng lưới
thể thủy tinh
? Ta đã biết khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh
không đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ trên màng lưới.
Hãy nêu cách vẽ ảnh của một vật trên màng lưới?
Từ đó hãy xác định tiêu điểm của thể thủy tinh trong trường hợp này?
O
II. S? DI?U TI?T:
B
A
B’
A’
Bài 48: MAÉT
II. S? DI?U TI?T:
F1
F2
màng lưới
Nhìn vật ở gần
Nhìn vật ở xa
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
O
O
Bài 48: MAÉT
II. S? DI?U TI?T:
+ Khi v?t ? cng xa thì tiu c? c?a m?t cng l?n.
+ Khi vật ở càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
- Là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
Bài 48: MAÉT
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
Điểm cực viễn là gì?
Khoảng cực viễn là gì?
Điểm cực cận là gì?
Khoảng cực cận là gì?
Quan sát vật ở điểm cực cận mắt có
phải điều tiết không?
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn gọi là khoảng cực viễn (OCV)
- Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
- Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận gọi là khoảng cực cận (OCc)
- M?t di?u ti?t t?i da.
(CC )
Điểm cực viễn
(CV )
Điểm cực viễn
Điểm cực cận
CC
Điểm cực cận
Ta chỉ nhìn rõ vật ở trong khoảng nào?
CC
Cv
Vật đặt trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn thì mắt nhìn rõ vật
Bài 48: MAÉT
Quan sát vật ở điểm cực viễn mắt có
phải điều tiết không?
- M?t khụng ph?i di?u ti?t.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt phải điều tiết mạnh nhất, cơ vòng đỡ thể thủy tinh co bóp mạnh nhất, do đó rất chóng mỏi mắt.
Không nên thường xuyên nhìn vật ở quá gần, mắt điều tiết liên tục, lâu ngày sẽ bị cận thị. Khi học bài, đọc sách, xem ti vi, chơi game…sau một thời gian chúng ta phải dừng lại và thư giãn đÓ mắt không phải điều tiết liên tục.
Đối với mắt người còn trẻ thì cực cận cách mắt trên 10cm. Càng lớn tuổi thì cực cận càng ra xa mắt, có thể cách mắt trên 1m.
Bài 48: MAÉT
Thực ra, nếu mắt đã nhìn rõ các vật cách mắt từ 5m,6m trở lên thì sẽ nhìn rõ các vật ở rất xa. Vì vậy, trong ngành y tế, để thử mắt người ta dùng bảng thị lực.
Đối với bảng thị lực SGK/129, đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 2 từ trên xuống để kiểm tra mắt có tốt không.
Điểm cực viễn của mắt tốt ở rất xa (ở vô cực)
Đặt mắt cách bảng thị lực 5m và nhìn dòng thứ 10 từ trên xuống thì ta sẽ kiểm tra mắt có tốt hay không.
Bài 48: MAÉT
Tại sao có một số người già và một số bạn trẻ phải đeo kính mới nhìn thấy rõ các vật?
C3 Về nhà em hãy thử xem mắt của mình có bị cận thị hay không ? Bằng cách sử dụng bảng thử thị lực trong SGK trang 129
C4 Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt bao nhiêu xentimet ?
Câu1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt với máy ảnh
A. Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh
B. Phim đóng vai trò như màng lưới trong con mắt
C. Tiêu cự của thể thuỷ tinh có thể thay đổi còn tiêu cự của vật kính không thay đổi
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu2: Sự điều tiết của mắt có tác dụng gì?
A. Làm tăng độ lớn của vật
B. Làm tăng khoảng cách đến vật
C. Làm ảnh hiện rõ nét trên màng lưới
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu3: Muốn nhìn rõ vật thì vật phải nằm ở phạm vi nào của mắt ?
A. Từ cực cận đến mắt B. Từ cực viễn đến mắt
C. Từ cực viễn đến cực cận của mắt .
D. Các phát biểu A,B ,C đều đúng.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
IV. VẬN DỤNG:
Tóm tắt:
AB = 8m = 800cm
AO = 20m = 2000cm
A’O = 2cm
A’B’ = ?
A
A’
B’
B
O
C5: Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimet?
Bài 48: MAÉT
Vật đặt ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài nhất.
Vật đặt ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh ngắn nhất.
III. VẬN DỤNG:
F1
F2
O
O
cv
cc
C6: khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất? Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Bài 48: MAÉT
Cận thị, bệnh hay gặp ở trẻ vị thành niên
Chăm sóc cửa sổ tâm hồn
I. CẤU TẠO MẮT:
1. Cấu tạo :
- Thể thuỷ tinh là một TKHT có thể thay đổi tiêu cự.
Màng lưới: Là một màng ở đáy mắt, tại
đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
2. So sánh mắt và máy ảnh :
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
- Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong mắt.
II. SỰ ĐIỀU TIẾT:
- Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để hình ảnh được rõ nét trên màng lưới.
- Khi mắt nhìn các vật ở xa, tiêu cự của thể thủy tinh dài.
- Khi mắt nhìn các vật ở gần, tiêu cự của thể thủy tinh ngắn.
III. ĐIỂM CỰC CẬN VÀ ĐIỂM CỰC VIỄN:
- Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết
Là điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được.
IV. VẬN DỤNG:
Bài 48: MAÉT
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
*** Học kỹ bài
*** Đọc có thể em chưa biết.
*** Làm bài tập 48 trang 55 - 56
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Hồng Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)