Bài 48. Mắt
Chia sẻ bởi Đặng Xuân Thông |
Ngày 27/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Mắt thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy, cô giáo
đến dự giờ môn V?T Lý lớp 9B
NAM H?C: 2012 - 2013
- Máy ảnh có 2 bộ phận chính là vật kính và buồng tối
- Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 2. Vẽ ảnh của một vật sáng AB đặt trước máy ảnh?
Câu 1. Máy ảnh có những bộ phận chính nào? Nêu đặc điểm của ảnh của một vật trên màn hứng ảnh?
KIỂM TRA BÀI CŨ
A’
B’
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
Thể thủy tinh
Màng lưới
Cơ vòng
Dây thần kinh thị giác
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
C1: Thể thủy thinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
Tại sao khi vật di chuyển ra xa hoặc vào gần, mắt luôn cho ảnh rõ nét trên võng mạc?
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
C3: Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Vật đặt càng gần mắt thì tiêu cự của thể thủy tinh …………..
Vật đặt càng xa mắt thì tiêu cự của thể thủy tinh …………….
càng ngắn
càng dài
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
II. Sự điều tiết :
MẮT
BÀI 48
IV. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
Giới hạn nhìn rõ
C4 . Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt bao nhiêu xentimet.
I. Cấu tạo của mắt :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
II. Sự điều tiết :
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
IV. Vận dụng
C5. Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8 m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2 cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimét.
A’
B’
Tóm tắt
OA = 20m = 2000cm
OA’ = 2cm
AB = 8m = 8000cm
A’B’ = ?
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
IV. Vận dụng
A’
B’
Tóm tắt
OA = 20m = 2000cm
OA’ = 2cm
AB = 8m = 800cm
A’B’ = ?
Vậy ảnh của cột điện trên màng lưới cao 0,8cm
Giải
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
IV. Vận dụng
C6. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Trả lời
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Nếu đặt vật gần mắt hơn điểm cực cận của mắt thì ta vẫn nhìn thấy vật nhưng không nhìn rõ vật.
Ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật. Nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do sự sắp xếp của các chùm dây thần kinh từ mắt lên não.
Trong mắt, trước thể thủy tinh, có một màn chắn sáng gọi là lòng đen. Giữa lòng đen có một lỗ nhỏ gọi là con ngươi. Đường kính của con ngươi thay đổi tự động : Ở ngoài nắng, con ngươi khép nhỏ lại; vào trong tối, nó mở rộng ra.
GHI NHỚ
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
Xem lại bài và học kỹ nội dung bài học.
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài tập SBT.
Chuẩn bị bài “Mắt cận và mắt lão”
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY, CÔ GIÁO MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT.
các thầy, cô giáo
đến dự giờ môn V?T Lý lớp 9B
NAM H?C: 2012 - 2013
- Máy ảnh có 2 bộ phận chính là vật kính và buồng tối
- Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Câu 2. Vẽ ảnh của một vật sáng AB đặt trước máy ảnh?
Câu 1. Máy ảnh có những bộ phận chính nào? Nêu đặc điểm của ảnh của một vật trên màn hứng ảnh?
KIỂM TRA BÀI CŨ
A’
B’
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
Thể thủy tinh
Màng lưới
Cơ vòng
Dây thần kinh thị giác
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
C1: Thể thủy thinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt?
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
Tại sao khi vật di chuyển ra xa hoặc vào gần, mắt luôn cho ảnh rõ nét trên võng mạc?
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
C3: Ta đã biết, khi vật nằm càng xa thấu kính hội tụ thì ảnh thật của vật nằm càng gần tiêu điểm của thấu kính. Vậy em hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và các vật ở gần dài, ngắn khác nhau như thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh của mắt đến màng lưới là không thay đổi và ảnh của vật luôn hiện rõ nét trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Vật đặt càng gần mắt thì tiêu cự của thể thủy tinh …………..
Vật đặt càng xa mắt thì tiêu cự của thể thủy tinh …………….
càng ngắn
càng dài
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
I. Cấu tạo của mắt :
MẮT
BÀI 48
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
II. Sự điều tiết :
MẮT
BÀI 48
IV. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
Giới hạn nhìn rõ
C4 . Hãy xác định xem điểm cực cận của mắt em cách mắt bao nhiêu xentimet.
I. Cấu tạo của mắt :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
2. So sánh mắt với máy ảnh :
II. Sự điều tiết :
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
IV. Vận dụng
C5. Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8 m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2 cm thì ảnh của cột điện trên màng lưới sẽ cao bao nhiêu xentimét.
A’
B’
Tóm tắt
OA = 20m = 2000cm
OA’ = 2cm
AB = 8m = 8000cm
A’B’ = ?
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
IV. Vận dụng
A’
B’
Tóm tắt
OA = 20m = 2000cm
OA’ = 2cm
AB = 8m = 800cm
A’B’ = ?
Vậy ảnh của cột điện trên màng lưới cao 0,8cm
Giải
I. Cấu tạo của mắt :
1. Cấu tạo: Hai bộ phận chính:
+ Thể thủy tinh (TK hội tụ)
+ Màng lưới
MẮT
BÀI 48
2. So sánh mắt với máy ảnh :
Thể thủy thinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
II. Sự điều tiết :
Quá trình cơ vòng đỡ thể thủy tinh co giãn, làm thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh sao cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới gọi là sự điều tiết của mắt.
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn :
1. Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn
2. Điểm gần mắt nhất mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
IV. Vận dụng
C6. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài hay ngắn nhất?
Trả lời
Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ dài nhất.
Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thủy tinh sẽ ngắn nhất.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Nếu đặt vật gần mắt hơn điểm cực cận của mắt thì ta vẫn nhìn thấy vật nhưng không nhìn rõ vật.
Ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật. Nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do sự sắp xếp của các chùm dây thần kinh từ mắt lên não.
Trong mắt, trước thể thủy tinh, có một màn chắn sáng gọi là lòng đen. Giữa lòng đen có một lỗ nhỏ gọi là con ngươi. Đường kính của con ngươi thay đổi tự động : Ở ngoài nắng, con ngươi khép nhỏ lại; vào trong tối, nó mở rộng ra.
GHI NHỚ
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như màn hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện rõ nét trên màng lưới.
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
Xem lại bài và học kỹ nội dung bài học.
Đọc phần “có thể em chưa biết”
Làm bài tập SBT.
Chuẩn bị bài “Mắt cận và mắt lão”
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÚC CÁC THẦY, CÔ GIÁO MẠNH KHỎE
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Xuân Thông
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)