Bài 48. Mắt
Chia sẻ bởi Phạm Hải Hiền |
Ngày 27/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Mắt thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MẮT
Bài 48
1- Cấu tạo
Thủy tinh thể: tác dụng như một thấu kính hội tụ, tiêu cự f thay đổi được
Màng lưới (Võng mạc): vai trò như màn ảnh
2.Các đặc trưng của mắt
a. Sự điều tiết
+ khái niệm: Sự thay đổi độ cong các mặt của thể thủy tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới được gọi là sự điều tiết của mắt
C2: Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ
?C2
b. Điểm cực viễn Cv:
là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt không điều tiết.
Mắt không có tật, Cv ở vô cực.
C. Điểm cực cận Cc:
là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết tối đa
Khi nhìn vật ở điểm cực cận,
- Thể thủy tinh căng phồng tối đa.
- Tiêu cự f nhỏ nhất.
- Độ tụ D của thấu kính mắt lớn nhất, mắt rất chóng mỏi.
- Mắt thường, Cc cách mắt khoảng 25cm.
Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ
+ Ngồi trong lớp nhìn không rõ các vật ở ngoài sân.
Chỉ nhìn rõ những vật ở gần
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tật cận thị?
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa.
Nguyên nhân tật cận thị:
- Do bẩm sinh
- Do sự điều tiết của mắt quá mức, như ngồi học ở nơi không đủ ánh sáng, đọc sách vở để sát mắt hơn bình thường.
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
Tác dụng của kính cận (thấu kính phân kỳ) đưa ảnh của vật lại gần mắt hơn - giúp cho ta nhìn rõ vật
Đeo kính cận (là thấu kính phân kỳ)
F ? Cv
A
B
Mắt
Kính cận
A`
B`
Khoảng nhìn rõ
A`
B`
Kết luận: Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị phải đeo kính cận để có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F/ trùng với điểm CV của mắt.
A`
B`
F
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
̣ Để hạn chế bị tật cận thị:
- Đảm bảo đủ ánh sáng khi sinh hoạt, tránh được sự điều tiết quá mức của mắt.
- Ngồi học đúng tư thế và đèn phải có đủ ánh sáng như đèn chụp - tránh các loại đèn có ánh sáng ảo.
- Khi đọc sách phải đặt sách ở tư thế vừa phải không qúa gần hoặc quá xa mắt.
- Cần giữ gìn vệ sinh mắt thường ngày.
- Bảo vệ mắt tránh các bụi bẩn, vật cứng hoặc các con côn trùng bay vào mắt khi đi đường.
- Không nhìn trực tiếp vào các nguồn sáng có cường độ lớn như Mặt Trời, hàn xì,..
Để hạn chế các bệnh về mắt:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
Chỉ nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
I. MẮT CẬN:
C3
Điểm Cc của mắt bình thường
Điểm Cc của mắt lão.
Cc
Cc
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
II. MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
-Chỉ nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
- Mắt lão là mắt của người già, điểm cực cận của mắt lão xa hơn mắt bình thường
Mắt lão
A
B
CC
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
2. Cách khắc phục tật viễn thị:
Mắt lão
A
B
CC
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
F
O
B`
A`
I. MẮT CẬN:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
?
Kết luận: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính lão để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
2. Cách khắc phục tật viễn thị:
+ Chỉ nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa.
+ Điểm Cv gần hơn điểm Cv của mắt thường.
+ Nhìn rõ các vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
+ Điểm CC gần hơn điểm CCcủa mắt thường.
Đeo kính cận là thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa.
Đeo kính lão là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Thường gặp ở người già. Do cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết kém
+ Do bẩm sinh
+ Do trong quá trình học tập, sinh hoạt sự điều tiết của mắt quá mức bình thường, đọc sách báo để sát mắt,...
III. Vận dụng
Hãy ghép mỗi phần A,B,C với một phần 1,2,3,4 để được một câu có nội dung đúng
A. Thầy Đốn khi đọc sách và khi đi đường không phải đeo kính.
B. Thầy Giang khi đọc sách phải đeo kính, nhưng khi đi đường không phải đeo kính
C. Bạn Hằng khi đọc sách phải đặt sách rất sát mắt mới đọc được.
3. Mắt thầy còn tốt, không có tật
2. Bạn Hằng bị viễn thị
4. Do mắt thầy là mắt lão
1. Bạn Hằng bị cận thị
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn?
Một người lão thị̣ càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn?
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự càng ngắn.
Một người lão thị càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự càng ngắn.
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn ?
Một người lão thị càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn ?
Bài 48
1- Cấu tạo
Thủy tinh thể: tác dụng như một thấu kính hội tụ, tiêu cự f thay đổi được
Màng lưới (Võng mạc): vai trò như màn ảnh
2.Các đặc trưng của mắt
a. Sự điều tiết
+ khái niệm: Sự thay đổi độ cong các mặt của thể thủy tinh để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên màng lưới được gọi là sự điều tiết của mắt
C2: Khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật càng gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ
?C2
b. Điểm cực viễn Cv:
là điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt không điều tiết.
Mắt không có tật, Cv ở vô cực.
C. Điểm cực cận Cc:
là điểm gần nhất trên trục chính của mắt mà vật đặt tại đó thì ảnh của vật nằm trên màng lưới khi mắt điều tiết tối đa
Khi nhìn vật ở điểm cực cận,
- Thể thủy tinh căng phồng tối đa.
- Tiêu cự f nhỏ nhất.
- Độ tụ D của thấu kính mắt lớn nhất, mắt rất chóng mỏi.
- Mắt thường, Cc cách mắt khoảng 25cm.
Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị
+ Khi đọc sách phải đặt sách gần mắt hơn bình thường.
+ Khi đọc sách phải đặt sách xa mắt hơn bình thường.
+ Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ
+ Ngồi trong lớp nhìn không rõ các vật ở ngoài sân.
Chỉ nhìn rõ những vật ở gần
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tật cận thị?
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
Chỉ nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa.
Nguyên nhân tật cận thị:
- Do bẩm sinh
- Do sự điều tiết của mắt quá mức, như ngồi học ở nơi không đủ ánh sáng, đọc sách vở để sát mắt hơn bình thường.
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
Tác dụng của kính cận (thấu kính phân kỳ) đưa ảnh của vật lại gần mắt hơn - giúp cho ta nhìn rõ vật
Đeo kính cận (là thấu kính phân kỳ)
F ? Cv
A
B
Mắt
Kính cận
A`
B`
Khoảng nhìn rõ
A`
B`
Kết luận: Mắt cận chỉ nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kỳ. Người cận thị phải đeo kính cận để có thể nhìn rõ những vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F/ trùng với điểm CV của mắt.
A`
B`
F
I. MẮT CẬN:
1. Những biểu hiện của tật cận thị:
2. Cách khắc phục tật cận thị:
̣ Để hạn chế bị tật cận thị:
- Đảm bảo đủ ánh sáng khi sinh hoạt, tránh được sự điều tiết quá mức của mắt.
- Ngồi học đúng tư thế và đèn phải có đủ ánh sáng như đèn chụp - tránh các loại đèn có ánh sáng ảo.
- Khi đọc sách phải đặt sách ở tư thế vừa phải không qúa gần hoặc quá xa mắt.
- Cần giữ gìn vệ sinh mắt thường ngày.
- Bảo vệ mắt tránh các bụi bẩn, vật cứng hoặc các con côn trùng bay vào mắt khi đi đường.
- Không nhìn trực tiếp vào các nguồn sáng có cường độ lớn như Mặt Trời, hàn xì,..
Để hạn chế các bệnh về mắt:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
Chỉ nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
I. MẮT CẬN:
C3
Điểm Cc của mắt bình thường
Điểm Cc của mắt lão.
Cc
Cc
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
II. MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
1. Những đặc điểm của mắt lão:
-Chỉ nhìn rõ những vật ở xa, nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
- Mắt lão là mắt của người già, điểm cực cận của mắt lão xa hơn mắt bình thường
Mắt lão
A
B
CC
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
I. MẮT CẬN:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
2. Cách khắc phục tật viễn thị:
Mắt lão
A
B
CC
Tiết 56 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO
F
O
B`
A`
I. MẮT CẬN:
II. MẮT LÃO
1. Những đặc điểm của mắt lão:
?
Kết luận: Kính lão là thấu kính hội tụ. Mắt lão phải đeo kính lão để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường.
2. Cách khắc phục tật viễn thị:
+ Chỉ nhìn rõ các vật ở gần, không nhìn rõ các vật ở xa.
+ Điểm Cv gần hơn điểm Cv của mắt thường.
+ Nhìn rõ các vật ở xa, nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
+ Điểm CC gần hơn điểm CCcủa mắt thường.
Đeo kính cận là thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa.
Đeo kính lão là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Thường gặp ở người già. Do cơ vòng đỡ thể thuỷ tinh đã yếu, nên khả năng điều tiết kém
+ Do bẩm sinh
+ Do trong quá trình học tập, sinh hoạt sự điều tiết của mắt quá mức bình thường, đọc sách báo để sát mắt,...
III. Vận dụng
Hãy ghép mỗi phần A,B,C với một phần 1,2,3,4 để được một câu có nội dung đúng
A. Thầy Đốn khi đọc sách và khi đi đường không phải đeo kính.
B. Thầy Giang khi đọc sách phải đeo kính, nhưng khi đi đường không phải đeo kính
C. Bạn Hằng khi đọc sách phải đặt sách rất sát mắt mới đọc được.
3. Mắt thầy còn tốt, không có tật
2. Bạn Hằng bị viễn thị
4. Do mắt thầy là mắt lão
1. Bạn Hằng bị cận thị
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn?
Một người lão thị̣ càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn?
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự càng ngắn.
Một người lão thị càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự càng ngắn.
Một người cận thị càng nặng thì đeo kính cận có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn ?
Một người lão thị càng nặng thì đeo kính lão có tiêu cự f càng dài hay càng ngắn ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hải Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)