Bài 48. Mắt
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Huyên |
Ngày 27/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Mắt thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên dạy: Phạm Thị Ngân
Vật Lý 9
BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN
CHỦ ĐỀ: MẮT
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA MẮT
TIẾT 2: SỰ ĐIỀU TIẾT, ĐIỂM CỰC CẬN VÀ
ĐIỂM CỰC VIỄN
TIẾT 3: VẬN DỤNG
Chủ đề: MẮT (3 tiết)
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA MẮT
Yêu cầu về nhà.
Nhóm 1: Trình bày cấu tạo của mắt.
Nhóm 2: Trình bày hiểu biết về mắt
Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể̉ thuỷ tinh và màng lưới.
Thể thuỷ tinh
Màng lưới
Xét về mặt quang học mắt có những bộ phận quan trọng nào ?
Nhớ lại !
- Bộ phận nào của máy ảnh là thấu kính hội tụ?
- Ảnh trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Yêu cầu: Nêu sự giống nhau và khác nhau của máy ảnh với mắt.
Thời gian: 5 phút
Giống nhau:
+ Thể thủy tinh và vật kính đều là TKHT.
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
Thấu kính hội tụ
Màn hứng ảnh
- Thể thủy tinh có thể thay đổi tiêu cự, vật kính không thay đổi tiêu cự được.
- Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi được, khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới không thay đổi được.
Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì khác nhau?
Thể thủy tinh của mắt là một thấu kính hội tụ.
Tiêu cự của nó có thể thay đổi được.
Thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt xuống.
2. Hiện lên ở màng lưới.
Em hãy quan sát bức tranh trên bảng ở 3 vị trí:
+ Vị trí 1: Đứng cách bức tranh 2m.
+ Vị trí 2: Đứng cách bức tranh 10m.
+ Vị trí 3: Áp sát mắt vào bức tranh.
Mô tả trạng thái của mắt em trong các trường hợp trên để có thể nhìn rõ bức tranh?
Tiết 35: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài học
- Giao bài tập cho cả lớp:
Làm bài tập 48.1, 48.2, 48.3 trong SBT trang 98
- Chuẩn bị tiết sau Tiết 2: Sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
Xin chân thành cám ơn Quí thầy cô
và các em học sinh!
Tiết 2: SỰ ĐIỀU TIẾT, ĐIỂM CỰC CẬN VÀ
ĐIỂM CỰC VIỄN
Chủ đề: MẮT( 3 tiết)
Em hãy quan sát bức tranh trên bảng ở 3 vị trí:
+ Vị trí 1: Đứng cách bức tranh 2m.
+ Vị trí 2: Đứng cách bức tranh 10m.
+ Vị trí 3: Áp sát mắt vào bức tranh.
Mô tả trạng thái của mắt em trong các trường hợp trên để có thể nhìn rõ bức tranh?
F
F
F
màn ảnh (tượng trưng màng lưới)
Thấu kính
(Tượng trưng thể thuỷ tinh)
Vật ở vị trí A
Vật ở vị trí B
1
1
2
Đối với thể thủy tinh ta có thể thay đổi tiêu cự để ảnh hiện rõ trên màn, nhưng đối với mắt người thì ta không thể thay đổi thể thủy tinh. Vậy phải làm thế nào để ảnh vẫn hiện trên võng mạc ?
Cơ vận nhãn (cơ hoành): ngoài chức năng đỡ thể thủy tinh nó còn có thể co giãn liên tục giúp cho thể thủy tinh phồng lên hay xẹp xuống, từ đó sẽ điều chỉnh để ảnh hiện lên trên võng mạc.
Nhớ lại !
Khi mắt nhìn các vật ở xa, ở gần thì tiêu cự của thể thủy tinh dài ngắn khác nhau như thế nào?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Yêu cầu: Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần.
Dựa vào cách vẽ để xác định vị trí tiêu điểm của thể thuỷ tinh biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới võng mạc là không thay đổi.
Thời gian: 5 phút
A
B
A
B
O
O
M
M
- Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần.
Dựa vào cách vẽ để xác định vị trí tiêu điểm của thể thuỷ tinh biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới võng mạc là không thay đổi.
A
B
A
B
O
O
M
M
- Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần.
Dựa vào cách vẽ để xác định vị trí tiêu điểm của thể thuỷ tinh biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới võng mạc là không thay đổi.
B2
A1
B1
F2
.
.
F1
A2
- Hai tam giác ABO và A1B1O đồng dạng với nhau ta có:
A
B
O
M
A1
B1
.
F1
vì AB và OA1 không đổi nên nếu OA lớn thì ảnh A1B1nhỏ và ngược lại
=>
- Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng dạng với nhau ta có:
I
mà (OI =AB) nên ta có
- Vì OA1 và AB không đổi, nên nếu A1B1 nhỏ thì OF1 lớn và ngược lại.
Kết quả là nếu OA càng lớn thì A1B1 càng nhỏ OF1 lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật ở gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
khoảng cực viễn
khoảng cực cận
- Khi nhìn các vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất hay ngắn nhất ?
- Khi nhìn các vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất hay ngắn nhất ?
A là điểm cực cận. (Cc)
OA là khoảng cực cận.
B là điểm cực viễn. (Cv)
OA là khoảng cực viễn.
AB là giới hạn nhìn rõ của mắt.
B
A
O
Ghi nhớ
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
- Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận .
Có thể em chưa biết?
1. Nếu vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận của mắt thì ta vẫn nhìn thấy vật nhưng không nhìn rõ vật.
2. ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật. Nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do sự sắp xếp của các chùm dây thần kinh từ mắt lên não.
3. Trong mắt, trước thể thuỷ tinh, có một màn chắn sáng gọi là lòng đen. Giữa lòng đen có một lỗ nhỏ gọi là con ngươi. Đường kính của con ngươi thay đổi tự động: ở ngoài nắng, con ngươi khép nhỏ lại; vào trong tối, nó mở rộng ra.
Tiết 35: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài học
- Giao bài tập cho cả lớp:
Làm bài tập 48.4, 48.5, 48.6 trong SBT trang 98
- Chuẩn bị tiết sau Tiết 3 : Vận dụng
Xin chân thành cám ơn Quí thầy cô
và các em học sinh!
Chủ đề: MẮT( 3 tiết)
Tiết 3: Vận dụng
Câu 1: Một trong những đặc tính quan trọng của thể thuỷ tinh là
A- Có thể dễ dàng đưa ra phía trước như vật kính máy ảnh.
B- Có thể dễ dàng thay đổi mầu sắc để thích ứng với mầu sắc của các vật xung quanh.
C- Có thể biến đổi dễ dàng thành một thấu kính phân kỳ.
D- Có thể phồng lên hay dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
Bài 2: Sự điều tiết của mắt là:
A- Sự thay đổi thuỷ dịch của mắt làm cho ảnh hiện rõ nét trên võng mạc.
B- Sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
C- Sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
D- Tất cả các sự thay đổi trên cùng một lúc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây mắt không phải điều tiết ?
A.Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật tại nơi xa nhất mà mắt vẫn nhìn rõ vật mà không phải điều tiết.
Câu 4: Hãy ghép mỗi phần a,b,c,d với một phân 1,2,3,4 để thành câu so sánh:
Đáp án: 1-c 2-d 3-a 4-b
Bài 1: Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện sẽ cao bao nhiêu xentimét ?
Ta có OAB đồng dạng OA’B’ nên :
A’
B’
A
B
M
Vậy ảnh của cột điện trên màng lưới cao 8 mm
Cho biết
OA =20m =2000cm
OA’ =2cm
AB = 8m = 800cm
A’B’ = ?
Bài 2: Khoảng cách từ thể thủy tinh tới màng lưới là 2cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng vị trí trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50m.
Gợi ý: Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màn lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 m, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màn lưới.
A
B
A
B
O
O
M
M
B2
A1
B1
F2
.
.
F1
A2
luôn bằng 2 cm.
+ Khi ta nhìn vật ở xa, ta có f = f1 ; OA rất lớn nên f1 = OA’ = 2cm.
+ Khi nhìn vật cách mắt 50 cm
lúc này f = f2
Tiết 35: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài học
- Giao bài tập cho cả lớp:
Làm bài tập 48.7, 48.8, 48.9, 48.10 trong SBT trang 99
- Chuẩn bị tiết sau: “ Mắt cận mắt lão”
Xin chân thành cám ơn Quí thầy cô
và các em học sinh!
Vật Lý 9
BÀI DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN
CHỦ ĐỀ: MẮT
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA MẮT
TIẾT 2: SỰ ĐIỀU TIẾT, ĐIỂM CỰC CẬN VÀ
ĐIỂM CỰC VIỄN
TIẾT 3: VẬN DỤNG
Chủ đề: MẮT (3 tiết)
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA MẮT
Yêu cầu về nhà.
Nhóm 1: Trình bày cấu tạo của mắt.
Nhóm 2: Trình bày hiểu biết về mắt
Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể̉ thuỷ tinh và màng lưới.
Thể thuỷ tinh
Màng lưới
Xét về mặt quang học mắt có những bộ phận quan trọng nào ?
Nhớ lại !
- Bộ phận nào của máy ảnh là thấu kính hội tụ?
- Ảnh trên phim trong máy ảnh có đặc điểm gì?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Yêu cầu: Nêu sự giống nhau và khác nhau của máy ảnh với mắt.
Thời gian: 5 phút
Giống nhau:
+ Thể thủy tinh và vật kính đều là TKHT.
+ Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh.
Thấu kính hội tụ
Màn hứng ảnh
- Thể thủy tinh có thể thay đổi tiêu cự, vật kính không thay đổi tiêu cự được.
- Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi được, khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới không thay đổi được.
Về phương diện quang học, cấu tạo của mắt và máy ảnh có gì khác nhau?
Thể thủy tinh của mắt là một thấu kính hội tụ.
Tiêu cự của nó có thể thay đổi được.
Thể thủy tinh phồng lên hoặc dẹt xuống.
2. Hiện lên ở màng lưới.
Em hãy quan sát bức tranh trên bảng ở 3 vị trí:
+ Vị trí 1: Đứng cách bức tranh 2m.
+ Vị trí 2: Đứng cách bức tranh 10m.
+ Vị trí 3: Áp sát mắt vào bức tranh.
Mô tả trạng thái của mắt em trong các trường hợp trên để có thể nhìn rõ bức tranh?
Tiết 35: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài học
- Giao bài tập cho cả lớp:
Làm bài tập 48.1, 48.2, 48.3 trong SBT trang 98
- Chuẩn bị tiết sau Tiết 2: Sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn của mắt.
Xin chân thành cám ơn Quí thầy cô
và các em học sinh!
Tiết 2: SỰ ĐIỀU TIẾT, ĐIỂM CỰC CẬN VÀ
ĐIỂM CỰC VIỄN
Chủ đề: MẮT( 3 tiết)
Em hãy quan sát bức tranh trên bảng ở 3 vị trí:
+ Vị trí 1: Đứng cách bức tranh 2m.
+ Vị trí 2: Đứng cách bức tranh 10m.
+ Vị trí 3: Áp sát mắt vào bức tranh.
Mô tả trạng thái của mắt em trong các trường hợp trên để có thể nhìn rõ bức tranh?
F
F
F
màn ảnh (tượng trưng màng lưới)
Thấu kính
(Tượng trưng thể thuỷ tinh)
Vật ở vị trí A
Vật ở vị trí B
1
1
2
Đối với thể thủy tinh ta có thể thay đổi tiêu cự để ảnh hiện rõ trên màn, nhưng đối với mắt người thì ta không thể thay đổi thể thủy tinh. Vậy phải làm thế nào để ảnh vẫn hiện trên võng mạc ?
Cơ vận nhãn (cơ hoành): ngoài chức năng đỡ thể thủy tinh nó còn có thể co giãn liên tục giúp cho thể thủy tinh phồng lên hay xẹp xuống, từ đó sẽ điều chỉnh để ảnh hiện lên trên võng mạc.
Nhớ lại !
Khi mắt nhìn các vật ở xa, ở gần thì tiêu cự của thể thủy tinh dài ngắn khác nhau như thế nào?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Yêu cầu: Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần.
Dựa vào cách vẽ để xác định vị trí tiêu điểm của thể thuỷ tinh biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới võng mạc là không thay đổi.
Thời gian: 5 phút
A
B
A
B
O
O
M
M
- Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần.
Dựa vào cách vẽ để xác định vị trí tiêu điểm của thể thuỷ tinh biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới võng mạc là không thay đổi.
A
B
A
B
O
O
M
M
- Dựng ảnh của cùng một vật tạo bởi thể thuỷ tinh khi vật ở xa và khi vật ở gần.
Dựa vào cách vẽ để xác định vị trí tiêu điểm của thể thuỷ tinh biết rằng khoảng cách từ thể thuỷ tinh tới võng mạc là không thay đổi.
B2
A1
B1
F2
.
.
F1
A2
- Hai tam giác ABO và A1B1O đồng dạng với nhau ta có:
A
B
O
M
A1
B1
.
F1
vì AB và OA1 không đổi nên nếu OA lớn thì ảnh A1B1nhỏ và ngược lại
=>
- Hai tam giác OIF1 và A1B1F1 đồng dạng với nhau ta có:
I
mà (OI =AB) nên ta có
- Vì OA1 và AB không đổi, nên nếu A1B1 nhỏ thì OF1 lớn và ngược lại.
Kết quả là nếu OA càng lớn thì A1B1 càng nhỏ OF1 lớn và ngược lại. Nghĩa là khi nhìn các vật ở càng xa thì tiêu cự của mắt càng lớn, khi nhìn các vật ở gần thì tiêu cự của mắt càng nhỏ.
khoảng cực viễn
khoảng cực cận
- Khi nhìn các vật ở điểm cực viễn thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất hay ngắn nhất ?
- Khi nhìn các vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của thể thuỷ tinh sẽ dài nhất hay ngắn nhất ?
A là điểm cực cận. (Cc)
OA là khoảng cực cận.
B là điểm cực viễn. (Cv)
OA là khoảng cực viễn.
AB là giới hạn nhìn rõ của mắt.
B
A
O
Ghi nhớ
- Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới.
Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
- Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận .
Có thể em chưa biết?
1. Nếu vật đặt gần mắt hơn điểm cực cận của mắt thì ta vẫn nhìn thấy vật nhưng không nhìn rõ vật.
2. ảnh của các vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật. Nhưng ta vẫn không thấy vật bị lộn ngược. Đó là do sự sắp xếp của các chùm dây thần kinh từ mắt lên não.
3. Trong mắt, trước thể thuỷ tinh, có một màn chắn sáng gọi là lòng đen. Giữa lòng đen có một lỗ nhỏ gọi là con ngươi. Đường kính của con ngươi thay đổi tự động: ở ngoài nắng, con ngươi khép nhỏ lại; vào trong tối, nó mở rộng ra.
Tiết 35: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài học
- Giao bài tập cho cả lớp:
Làm bài tập 48.4, 48.5, 48.6 trong SBT trang 98
- Chuẩn bị tiết sau Tiết 3 : Vận dụng
Xin chân thành cám ơn Quí thầy cô
và các em học sinh!
Chủ đề: MẮT( 3 tiết)
Tiết 3: Vận dụng
Câu 1: Một trong những đặc tính quan trọng của thể thuỷ tinh là
A- Có thể dễ dàng đưa ra phía trước như vật kính máy ảnh.
B- Có thể dễ dàng thay đổi mầu sắc để thích ứng với mầu sắc của các vật xung quanh.
C- Có thể biến đổi dễ dàng thành một thấu kính phân kỳ.
D- Có thể phồng lên hay dẹt xuống để thay đổi tiêu cự.
Bài 2: Sự điều tiết của mắt là:
A- Sự thay đổi thuỷ dịch của mắt làm cho ảnh hiện rõ nét trên võng mạc.
B- Sự thay đổi khoảng cách giữa thể thuỷ tinh và võng mạc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
C- Sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
D- Tất cả các sự thay đổi trên cùng một lúc để ảnh hiện rõ trên võng mạc.
Câu 3: Trong trường hợp nào sau đây mắt không phải điều tiết ?
A.Nhìn vật ở điểm cực viễn.
B. Nhìn vật ở điểm cực cận.
C. Nhìn vật nằm trong khoảng từ cực cận đến cực viễn.
D. Nhìn vật tại nơi xa nhất mà mắt vẫn nhìn rõ vật mà không phải điều tiết.
Câu 4: Hãy ghép mỗi phần a,b,c,d với một phân 1,2,3,4 để thành câu so sánh:
Đáp án: 1-c 2-d 3-a 4-b
Bài 1: Một người đứng cách một cột điện 20m. Cột điện cao 8m. Nếu coi khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới của mắt người ấy là 2cm thì ảnh của cột điện sẽ cao bao nhiêu xentimét ?
Ta có OAB đồng dạng OA’B’ nên :
A’
B’
A
B
M
Vậy ảnh của cột điện trên màng lưới cao 8 mm
Cho biết
OA =20m =2000cm
OA’ =2cm
AB = 8m = 800cm
A’B’ = ?
Bài 2: Khoảng cách từ thể thủy tinh tới màng lưới là 2cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng vị trí trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50m.
Gợi ý: Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màn lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 m, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màn lưới.
A
B
A
B
O
O
M
M
B2
A1
B1
F2
.
.
F1
A2
luôn bằng 2 cm.
+ Khi ta nhìn vật ở xa, ta có f = f1 ; OA rất lớn nên f1 = OA’ = 2cm.
+ Khi nhìn vật cách mắt 50 cm
lúc này f = f2
Tiết 35: LUYỆN TẬP
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại bài học
- Giao bài tập cho cả lớp:
Làm bài tập 48.7, 48.8, 48.9, 48.10 trong SBT trang 99
- Chuẩn bị tiết sau: “ Mắt cận mắt lão”
Xin chân thành cám ơn Quí thầy cô
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Huyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 10
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)