Bài 48. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Chia sẻ bởi Phạm Văn Quỳnh |
Ngày 30/04/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phạm Văn Quỳnh - Nghĩa Lộ - Yên Bái
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
Bài tập 4/SGK/149. Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
C2H5OH, CH3COOH, C2H5OH và Dầu ăn
Yêu cầu
Thuốc thử
1. Nước
2. Quỳ tím
1
2
3
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
1
2
3
Chất nào?
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
H2O
Chất nào?
Chất nào?
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
Bài tập 3/SGK/149. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 ---> 2CO2 + 3H2O
c. CH3COOH + KOH ---> CH3COOK + H2O
d. CH3COOH + C2H5OH ---------> CH3COOC2H5 + H2O
e. 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
?
to
?
?
?
?
?
?
e. CH3COOC2H5 + H2O ---------> CH3COOH + C2H5OH
e. CH3COOC2H5 + NaOH ------> CH3COONa + C2H5OH
to
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
Bài tập 6/SGK/149.
Chất phản ứng: C2H5OH, O2 (Xúc tác - Men giấm)
Sản phẩm phản ứng: CH3COOH, H2O
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
Hướng dẫn
+) Từ khối lượng axit axetic (TT) ? thể tích axit axetic 4%
+) Tính khối lượng rượu đã dùng
+) Viết phương trình hoá học
+) Dựa vào phương trình, khối lượng rượu đem dùng tìm khối lượng của axit axetic (LT). H = 92% ? khối lượng của axit axetic (TT)
Kiến thức cần có
+) Khái niệm độ rượu (công thức xác định độ rượu)
+) Khối lượng riêng
+) Công thức tính hiệu xuất
+) Công thức tính nồng độ %
Hướng dẫn bài tập 5/SGK/149
+) Trong nội dung kiến thức phần hoá học hữu cơ, chúng ta đã biết hợp chất chứa nhóm chức nào tác dụng được với kim loại, muối
+) Xác định các công thức cấu tạo của phân tử C2H6O và C2H4O2
Yêu cầu: C2H6O có 2 công thức cấu tạo
C2H4O2 có 3 công thức cấu tạo.
Chứng minh A là rượu. Cho A + kim loại kiềm
Chứng minh B là axit. Cho B tác dụng với muối cacbonat
BT7/SGK/149
C% (NaHCO3) = 8,4%
a.
+) Xác định khối lượng axit axetic đã phản ứng
+) Viết phương trình hoá học
Tính khối lượng NaHCO3 phản ứng ? khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng
Tính khối lượng CH3COONa tạo thành ? C% (CH3COONa)
b. C% (CH3COONa ) = ?
Hướng dẫn
Yêu cầu về nhà
+) Làm bài tập còn lại ở cuối bài.
+) Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu.
I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập
Bài tập 4/SGK/149. Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
C2H5OH, CH3COOH, C2H5OH và Dầu ăn
Yêu cầu
Thuốc thử
1. Nước
2. Quỳ tím
1
2
3
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
1
2
3
Chất nào?
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
H2O
Chất nào?
Chất nào?
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
Bài tập 3/SGK/149. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 ---> 2CO2 + 3H2O
c. CH3COOH + KOH ---> CH3COOK + H2O
d. CH3COOH + C2H5OH ---------> CH3COOC2H5 + H2O
e. 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
?
to
?
?
?
?
?
?
e. CH3COOC2H5 + H2O ---------> CH3COOH + C2H5OH
e. CH3COOC2H5 + NaOH ------> CH3COONa + C2H5OH
to
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
Bài tập 6/SGK/149.
Chất phản ứng: C2H5OH, O2 (Xúc tác - Men giấm)
Sản phẩm phản ứng: CH3COOH, H2O
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
Hướng dẫn
+) Từ khối lượng axit axetic (TT) ? thể tích axit axetic 4%
+) Tính khối lượng rượu đã dùng
+) Viết phương trình hoá học
+) Dựa vào phương trình, khối lượng rượu đem dùng tìm khối lượng của axit axetic (LT). H = 92% ? khối lượng của axit axetic (TT)
Kiến thức cần có
+) Khái niệm độ rượu (công thức xác định độ rượu)
+) Khối lượng riêng
+) Công thức tính hiệu xuất
+) Công thức tính nồng độ %
Hướng dẫn bài tập 5/SGK/149
+) Trong nội dung kiến thức phần hoá học hữu cơ, chúng ta đã biết hợp chất chứa nhóm chức nào tác dụng được với kim loại, muối
+) Xác định các công thức cấu tạo của phân tử C2H6O và C2H4O2
Yêu cầu: C2H6O có 2 công thức cấu tạo
C2H4O2 có 3 công thức cấu tạo.
Chứng minh A là rượu. Cho A + kim loại kiềm
Chứng minh B là axit. Cho B tác dụng với muối cacbonat
BT7/SGK/149
C% (NaHCO3) = 8,4%
a.
+) Xác định khối lượng axit axetic đã phản ứng
+) Viết phương trình hoá học
Tính khối lượng NaHCO3 phản ứng ? khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng
Tính khối lượng CH3COONa tạo thành ? C% (CH3COONa)
b. C% (CH3COONa ) = ?
Hướng dẫn
Yêu cầu về nhà
+) Làm bài tập còn lại ở cuối bài.
+) Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)