Bài 48. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu |
Ngày 30/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Luyện tập: Rượu etylic, axit axetic và chất béo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Nguyễn Hữu
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập
Bài tập 4/SGK. Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
C2H5OH, CH3COOH, C2H5OH và Dầu ăn
Yêu cầu
Thuốc thử
1. Nước
2. Quỳ tím
1
2
3
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
1
2
3
Chất nào?
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
H2O
Chất nào?
Chất nào?
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
Bài giải
Đánh số thứ tự 1, 2 và 3 vào ba lọ không nhãn trên
Lấy mỗi lọ một ít cho vào ba ống nghiệm tương ứng
Cho quỳ tím lần lượt vào ba ống nghiệm trên. Nếu ở ống nghiệm nào quỳ tím trở thành màu đỏ nhạt thì ống nghiệm đó chứa axit axetic và lọ có số thứ tự tương ứng là axit axetic. Hai lọ còn lại là rượu etylic và dầu ăn tan trong rượu etylic.
Tiếp tục cho nước vào hai ống nghiệm còn lại lắc đều. Nếu thấy ở ống nghiệm nào nổi váng thì ống nghiệm đó chứa dầu ăn tan trong rượu etylic và lọ tương ứng là dầu ăn tan trong rượu etylic.
Lọ còn lại là rượu etylic.
Bài tập 3/SGK. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 ---> 2CO2 + 3H2O
c. CH3COOH + KOH ---> CH3COOK + H2O
d. CH3COOH + C2H5OH ---------> CH3COOC2H5 + H2O
d. 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
?
to
?
?
?
?
?
?
e. CH3COOC2H5 + H2O ---------> CH3COOH + C2H5OH
g. CH3COOC2H5 + NaOH ------> CH3COONa + C2H5OH
to
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
Bài tập 6/SGK.
Chất phản ứng: C2H5OH, O2 (xúc tác - men giấm)
Sản phẩm phản ứng: CH3COOH, H2O
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
Hướng dẫn
+) Từ khối lượng axit axetic (TT) ? thể tích axit axetic 4%
+) Tính khối lượng rượu đã dùng
+) Viết phương trình hoá học
+) Dựa vào phương trình, khối lượng rượu đem dùng tìm khối lượng của axit axetic (LT). H = 92% ? khối lượng của axit axetic (TT)
Kiến thức cần
+) Khái niệm độ rượu (công thức xác định độ rượu)
+) Khối lượng riêng
+) Công thức tính hiệu suất
+) Công thức tính nồng độ %
Bài giải
a.Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 10 lít là:
V = (10 x 1000 x 8) : 100 = 800 ml
Khối lượng rượu: m = V .D = 800 x 0,8 = 640g
Số mol: n = 640 : 46 = 13,9 mol
PTHH: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Khối lượng axit axetit là : m = 13,9 x 60 = 834g
Do hiệu suất đạt 92% nên khối lượng là:
m = (834 x 92): 100 = 767,28 g
b.Nếu pha thành dung dịch 4% thì khối lượng giấm là:
m = (767,28 x 100) : 4 = 19182g
Hướng dẫn bài tập 5/SGK
+) Trong nội dung kiến thức phần hoá học hữu cơ, chúng ta đã biết hợp chất chứa nhóm chức nào tác dụng được với kim loại, dung dịch muối
+) Xác định các công thức cấu tạo của phân tử C2H6O và C2H4O2
Yêu cầu: C2H6O có công thức cấu tạo thế nào?
C2H4O2 có công thức cấu tạo thế nào?
Chứng minh A là rượu. Cho A tác dụng với kim loại kiềm
Chứng minh B là axit. Cho B tác dụng với muối cacbonat
BT7/SGK
C% (NaHCO3) = 8,4%
a.
+) Xác định khối lượng axit axetic đã phản ứng
+) Viết phương trình hoá học
Tính khối lượng NaHCO3 phản ứng ? khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng
Tính khối lượng CH3COONa tạo thành ? C% (CH3COONa)
b. C% (CH3COONa ) = ?
Hướng dẫn
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g
Tính thể tích không khí cần để đốt cháy rượu hoàn toàn.Biết thể tích khí oxy chiếm 1/5 thể tích không khí
b.Xác định độ rượu ( biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml)
Hướng dẫn:
Viết phương trình hóa học:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
a. -Tính số mol CaCO3 suy ra số mol O2
- Tính thể tích oxy và suy ra thể tích không khí
b. - Tính khối lượng C2H5OH
- Tính thể tích rượu - Suy ra độ rượu
Bài giải
a. Số mol CaCO3: n = 100 : 100 = 1 mol
Theo 2 phương trình trên ta có thể tích oxy là:
V = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
Thể tích không khí là: V = 33,6 x 5 = 168 lít
b. Khối lượng rượu: m = 0,5 x 46 = 23 g
Thể tích rượu nguyên chất: V = 23 : 0,8 = 28,75 ml
Độ rượu = (28,75 x 100) : 30 = 960
Yêu cầu về nhà
Chuẩn bị tiết học sau kiểm tra 1 tiết
Ôn lại cấu tạo và tính chất hóa học của các hợp chất thuộc dẫn xuất hydrocacbon
-Làm các bài tập còn lại trong sgk và các bài tập chưa làm
- Chuẩn bị giấy kiểm tra
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập
Bài tập 4/SGK. Có 3 lọ không nhãn đựng 3 chất lỏng là: Rượu etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong rượu etylic. Chỉ dùng nước và quỳ tím, hãy phân biệt các chất lỏng trên.
C2H5OH, CH3COOH, C2H5OH và Dầu ăn
Yêu cầu
Thuốc thử
1. Nước
2. Quỳ tím
1
2
3
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
1
2
3
Chất nào?
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
H2O
Chất nào?
Chất nào?
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
CH3COOH
C2H5OH
C2H5OH - Dầu ăn
Bài giải
Đánh số thứ tự 1, 2 và 3 vào ba lọ không nhãn trên
Lấy mỗi lọ một ít cho vào ba ống nghiệm tương ứng
Cho quỳ tím lần lượt vào ba ống nghiệm trên. Nếu ở ống nghiệm nào quỳ tím trở thành màu đỏ nhạt thì ống nghiệm đó chứa axit axetic và lọ có số thứ tự tương ứng là axit axetic. Hai lọ còn lại là rượu etylic và dầu ăn tan trong rượu etylic.
Tiếp tục cho nước vào hai ống nghiệm còn lại lắc đều. Nếu thấy ở ống nghiệm nào nổi váng thì ống nghiệm đó chứa dầu ăn tan trong rượu etylic và lọ tương ứng là dầu ăn tan trong rượu etylic.
Lọ còn lại là rượu etylic.
Bài tập 3/SGK. Hãy chọn các chất thích hợp điền vào các dấu hỏi rồi viết các phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a. 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
b. C2H5OH + 3O2 ---> 2CO2 + 3H2O
c. CH3COOH + KOH ---> CH3COOK + H2O
d. CH3COOH + C2H5OH ---------> CH3COOC2H5 + H2O
d. 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
?
to
?
?
?
?
?
?
e. CH3COOC2H5 + H2O ---------> CH3COOH + C2H5OH
g. CH3COOC2H5 + NaOH ------> CH3COONa + C2H5OH
to
H2SO4 đặc, to
?
?
?
?
Bài tập 6/SGK.
Chất phản ứng: C2H5OH, O2 (xúc tác - men giấm)
Sản phẩm phản ứng: CH3COOH, H2O
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
- DR = 0,8(g/cm3)
a.
- H = 92%,
b.
Hướng dẫn
+) Từ khối lượng axit axetic (TT) ? thể tích axit axetic 4%
+) Tính khối lượng rượu đã dùng
+) Viết phương trình hoá học
+) Dựa vào phương trình, khối lượng rượu đem dùng tìm khối lượng của axit axetic (LT). H = 92% ? khối lượng của axit axetic (TT)
Kiến thức cần
+) Khái niệm độ rượu (công thức xác định độ rượu)
+) Khối lượng riêng
+) Công thức tính hiệu suất
+) Công thức tính nồng độ %
Bài giải
a.Số ml rượu etylic nguyên chất có trong 10 lít là:
V = (10 x 1000 x 8) : 100 = 800 ml
Khối lượng rượu: m = V .D = 800 x 0,8 = 640g
Số mol: n = 640 : 46 = 13,9 mol
PTHH: C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
Khối lượng axit axetit là : m = 13,9 x 60 = 834g
Do hiệu suất đạt 92% nên khối lượng là:
m = (834 x 92): 100 = 767,28 g
b.Nếu pha thành dung dịch 4% thì khối lượng giấm là:
m = (767,28 x 100) : 4 = 19182g
Hướng dẫn bài tập 5/SGK
+) Trong nội dung kiến thức phần hoá học hữu cơ, chúng ta đã biết hợp chất chứa nhóm chức nào tác dụng được với kim loại, dung dịch muối
+) Xác định các công thức cấu tạo của phân tử C2H6O và C2H4O2
Yêu cầu: C2H6O có công thức cấu tạo thế nào?
C2H4O2 có công thức cấu tạo thế nào?
Chứng minh A là rượu. Cho A tác dụng với kim loại kiềm
Chứng minh B là axit. Cho B tác dụng với muối cacbonat
BT7/SGK
C% (NaHCO3) = 8,4%
a.
+) Xác định khối lượng axit axetic đã phản ứng
+) Viết phương trình hoá học
Tính khối lượng NaHCO3 phản ứng ? khối lượng dung dịch NaHCO3 đã dùng
Tính khối lượng CH3COONa tạo thành ? C% (CH3COONa)
b. C% (CH3COONa ) = ?
Hướng dẫn
Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Lọc kết tủa, sấy khô cân nặng 100g
Tính thể tích không khí cần để đốt cháy rượu hoàn toàn.Biết thể tích khí oxy chiếm 1/5 thể tích không khí
b.Xác định độ rượu ( biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml)
Hướng dẫn:
Viết phương trình hóa học:
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
a. -Tính số mol CaCO3 suy ra số mol O2
- Tính thể tích oxy và suy ra thể tích không khí
b. - Tính khối lượng C2H5OH
- Tính thể tích rượu - Suy ra độ rượu
Bài giải
a. Số mol CaCO3: n = 100 : 100 = 1 mol
Theo 2 phương trình trên ta có thể tích oxy là:
V = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
Thể tích không khí là: V = 33,6 x 5 = 168 lít
b. Khối lượng rượu: m = 0,5 x 46 = 23 g
Thể tích rượu nguyên chất: V = 23 : 0,8 = 28,75 ml
Độ rượu = (28,75 x 100) : 30 = 960
Yêu cầu về nhà
Chuẩn bị tiết học sau kiểm tra 1 tiết
Ôn lại cấu tạo và tính chất hóa học của các hợp chất thuộc dẫn xuất hydrocacbon
-Làm các bài tập còn lại trong sgk và các bài tập chưa làm
- Chuẩn bị giấy kiểm tra
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)