Bài 48. Hệ thần kinh sinh dưỡng

Chia sẻ bởi Đoàn Văn Toản | Ngày 01/05/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Hệ thần kinh sinh dưỡng thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu hỏi: Mô tả cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
Đáp án:
Cấu tạo ngoài của đại não:
Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa.
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành 4 thùy ( thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương)
Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não dẫn đến làm tăng diện tích bề mặt não.
Cấu tạo trong của đại não:
-Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2-3 mm gồm 6 lớp.
Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này đều bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.

Câu hỏi: Mô tả cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
Đáp án:
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I- CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG
Câu hỏi: Thế nào là cung phản xạ?
Đáp án:
Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.

Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I- CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG
? Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ vận động( hình 48.1-A) và cung phản xạ sinh dưỡng ( hình 48.1-B)
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I- CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG
Hoàn thành bảng sau:
-Chất xám nằm trong đại não và tủy sống
-Chất xám nằm trong trụ não và ở sừng bên tủy sống
-Không có
- Có
-Điều khiển hoạt động của cơ vân ( là hoạt động có ý thức)
-Điều hòa hoạt động của các nội quan ( là hoạt động không có ý thức)
-Gồm 1 noron liên hệ với trung ương ở sừng sau chất xám
-Gồm 1 noron liên hệ với trung ương ở sừng sau chất xám
-Chỉ có một noron chạy thẳng từ sừng trước chất xám tới cơ quan phản ứng.
-Gồm 2 noron tiếp giáp nhau trong các hạch thần kinh sinh dưỡng(chuyển giao ở hạch thần kinh)
Thảo luận nhóm:
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
I- CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG
Câu hỏi: Qua bảng, em hãy cho biết cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng có điểm nào giống và khác nhau cơ bản so với hệ thần kinh vận động?
Đáp án:
Giống nhau:
Đều gồm bộ phận trung ương là chất xám trong tuỷ sống và não bộ; bộ phận ngoại biên là chất trắng tạo thành các dây thần kinh.
Khác nhau:
+Bộ phận trung ương của hệ thần kinh sinh dưỡng chỉ là các nhân xám ở sừng bên của tủy sống.
+Bộ phận ngoại biên của hệ thần kinh sinh dưỡng còn có các hạch giao cảm và đối giao cảm.
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
II-CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
II-CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Câu hỏi: Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?
Đáp án:
-Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm 2 bộ phận:
+Phân hệ giao cảm
+Phân hệ đối giao cảm
Mỗi bộ phận gồm có:
.Trung ương:nằm trong não và tuỷ sống.
.Ngoại biên: là các dây thần kinh và hạch thần kinh
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
II-CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
II-CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
II-CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
II-CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Cấu tạo
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Trung ương
Ngoại biên gồm:
-Hạch thần kinh( nơi chuyển tiếp nơron)
-Nơron trước hạch( sợi trục có bao miêlin)
-Nơron sau hạch ( không có bao miêlin)
Các nhân xám ở sừng bên tủy sống (từ đốt tủy ngực I đến đốt tủy thắt lưng III)
Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tủy sống
Chuỗi hạch nằm gần cột sống (chuỗi hạch giao cảm) xa cơ quan phụ trách
Hạch nằm gần cơ quan phụ trách
- Sợi trục ngắn
- Sợi trục dài
- Sợi trục dài
- Sợi trục ngắn
?Trình bày rõ sự khác nhau giữa 2 phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm?
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
III-CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
III-CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
III-CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
III-CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Bảng. So sánh chức năng của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm
Các phân hệ
Tác động lên
Phân hệ giao cảm
Phân hệ đối giao cảm
Tim
Phổi
Ruột
Mạch máu ruột
Mạch máu đến cơ
Mạch máu da
Tuyến nước bọt
Đồng tử
Cơ bóng đái
…………………

Tăng lực và nhịp cơ
Giảm lực và nhịp cơ
Dãn phế quản nhỏ
Co phế quản nhỏ
Giảm nhu động
Tăng nhu động
Co
Co
Dãn
Dãn
Dãn
Dãn
Co
Co
Co
Dãn
Giảm tiết
Tăng tiết
……………….
……………….
Tiết 50: Bài 48:
HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
III-CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về chức năng của 2 phân hệ giao cảm và đối giao cảm? Điều đó có ý nghĩa gì đối với đời sống?
Đáp án:
+ Hai phân hệ có tác dụng đối lập nhau.
+Ý nghĩa: Điều hoà hoạt động của các nội quan
Kết luận:
- Nhờ tác dụng đối lập của hai phân hệ này mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng.



1.Trung ương của phân hệ giao cảm nằm ở
a. Tuỷ sống b. Hành não
c. Tiểu não d.Não trung gian
Kiểm tra đánh giá:
Hãy dánh dấu V vào cho ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
V

a.Trung ương thần kinh của phân hệ giao cảm là các nhân xám nằm ở sừng bên của tuỷ sống từ đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III; Trung ương thần kinh của phân hệ đối giao cảm là các nhân xám ở trụ não và ở đoạn tận cùng của tuỷ sống.
b. Các hạch ngoại biên của phân hệ giao cảm nằm dọc hai bên cột sống hoặc trước cột sống; Các hạch ngoại biên của phân hệ đôí giao cảm nằm gần cơ quan.
c. Ở phân hệ giao cảm: Nơron trước hạch có sợi trục ngắn, nơron sau hạch có sợi trục dài; Ở phân hệ đôí giao cảm thì ngược lại: Nơron trước hạch có sợi trục dài, nơron sau hạch có sợi trục ngắn.
d. Hai phân hệ này có tác dụng đối lập nhau: Nếu phân hệ giao cảm làm tằng cường hoạt động của một cơ quan thì phân hệ đối giao cảm lại làm giảm sự hoạt động của cơ quan này.
V
Kiểm tra đánh giá:
2.Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm?
3. Dựa vào hình 48.2 trình bày phản xạ điều hoà hoạt động của tim lúc huyết áp tăng.
Kiểm tra đánh giá:

Đáp án:
- Lúc huyết tăng cao: Thụ quan áp lực bị kích thích, xuất hiện xung truyền về trung ương phụ trách tim mạch nằm trong các nhân xám thuộc phân hệ đối giao cảm, theo dây li tâm ( dây X hay mê tẩu) tới tim làm giảm nhịp co và lực co đồng thời làm dãn các mạch da và mạch ruột gây hạ huyết áp.

-Học bài theo nội dung SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2 ở SGK trang 154 vào vở BT
-Đọc mục “em có biết ?”
-Soạn bài 49
Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Văn Toản
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)