Bài 48. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh Nhàn |
Ngày 05/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?
Tiết 50
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ.
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I.Sự đa dạng của lớp thú
Đọc thông tin ở SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú,trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
Lớp thú
(Có lông mao
có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
Thú đẻ con
Con sơ sinh rất nhỏ
được nuôi trong
túi da ở bụng mẹ
Con sơ sinh phát
triển bình thường
Bộ thú huyệt -Đại diện: Thú mỏ vịt
các bộ thú còn lại
(Bộ dơi, Bộ cá voi, Bộ
thú ăn thịt,Bộ mống vuốt…)
Bộ thú túi -Đại
diện:Kanguru
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, điều kiện sống, bộ răng, chi.
Kết luận:
Vì sao thú có khả năng phân bố rộng rải trên trái đất?
- Vì thú có hệ thần kinh phát triển cao , là động vật đẳng nhiệt, thai sinh và nuôi con bằng sữa.
II. BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
THÚ MỎ VỊT
TRỨNG THÚ MỎ VỊT NẰM TRONG TỔ
TRỨNG
THÚ CON ÉP MỎ
THÚ MỎ VỊT CON BƠI THEO MẸ
THÚ CÓ TÚI KANGURU
KANGURU SƠ SINH
THÚ KANGURU SƠ SINH
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và thú kanguru
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và thú kanguru
1. Nước
ngọt
và ở
cạn
2. Đồng cỏ
2. Chi có màng bơi
1.Chi sau lớn khoẻ
1.Đi trên
Cạn và
bơi trong
nước
2.Nhảy
2. Đẻ trứng
1.Bình thường
2.Rất nhỏ
1. Đẻ con
1.Có vú
1.Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
2.Không có vú chỉ có tuyến sữa
2.Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà lẩn trong nước.
Thảo luận, trả lời các câu hỏi :
1.Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
2.Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con và mèo con?
3.Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
4. Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
THÚ MỎ VỊT
THÚ CÓ TÚI KANGURU
Kết luận : * Thú mỏ vịt:
-Có lông mao dày, chân có màng bơi.
-Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
*Kanguru:
- Chi sau dài khoẻ, đuôi dài.
- Đẻ con rất nhỏ, phải tiếp tục nuôi trong túi ấp, thú mẹ có núm vú.
Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Điều không đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của Thú mỏ vịt là
a. Có mỏ dẹp giống mỏ vịt
b. Chân có 5 ngón, không có màng bơi
c.Có bộ lông rậm, mịn,không thấm nước.
d. Đuôi rộng dẹp dùng làm bánh lái .
Câu 2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non chưa biết bú sữa.
c. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
d. b và c đúng.
Câu 3. Điều không đúng khi nói về đời sống và tập tính của Kanguru là
a. Con đẻ ra rất nhỏ, yếu và tiếp tục phát triển trong túi ấp dưới bụng của thú mẹ.
b. Con non ngậm vú, bú một cách thụ động.
c. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
d. Thú cái có tuyến sữa và có vú .
Dặn dò:
-Học bài trả lời 2 câu hỏi ở sách giáo khoa
- Đọc mục em có biết?
-Tìm hiểu về cá voi, cá heo, dơi trong đời sống.
Nêu cấu tạo của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp ĐVCXS đã học?
Tiết 50
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ.
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
I.Sự đa dạng của lớp thú
Đọc thông tin ở SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú,trả lời câu hỏi:
- Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào?
- Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào?
Lớp thú
(Có lông mao
có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
Thú đẻ con
Con sơ sinh rất nhỏ
được nuôi trong
túi da ở bụng mẹ
Con sơ sinh phát
triển bình thường
Bộ thú huyệt -Đại diện: Thú mỏ vịt
các bộ thú còn lại
(Bộ dơi, Bộ cá voi, Bộ
thú ăn thịt,Bộ mống vuốt…)
Bộ thú túi -Đại
diện:Kanguru
- Lớp thú có số lượng loài rất lớn sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, điều kiện sống, bộ răng, chi.
Kết luận:
Vì sao thú có khả năng phân bố rộng rải trên trái đất?
- Vì thú có hệ thần kinh phát triển cao , là động vật đẳng nhiệt, thai sinh và nuôi con bằng sữa.
II. BỘ THÚ HUYỆT VÀ BỘ THÚ TÚI
THÚ MỎ VỊT
TRỨNG THÚ MỎ VỊT NẰM TRONG TỔ
TRỨNG
THÚ CON ÉP MỎ
THÚ MỎ VỊT CON BƠI THEO MẸ
THÚ CÓ TÚI KANGURU
KANGURU SƠ SINH
THÚ KANGURU SƠ SINH
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và thú kanguru
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và thú kanguru
1. Nước
ngọt
và ở
cạn
2. Đồng cỏ
2. Chi có màng bơi
1.Chi sau lớn khoẻ
1.Đi trên
Cạn và
bơi trong
nước
2.Nhảy
2. Đẻ trứng
1.Bình thường
2.Rất nhỏ
1. Đẻ con
1.Có vú
1.Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
2.Không có vú chỉ có tuyến sữa
2.Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà lẩn trong nước.
Thảo luận, trả lời các câu hỏi :
1.Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú?
2.Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con và mèo con?
3.Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ?
4. Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ?
THÚ MỎ VỊT
THÚ CÓ TÚI KANGURU
Kết luận : * Thú mỏ vịt:
-Có lông mao dày, chân có màng bơi.
-Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
*Kanguru:
- Chi sau dài khoẻ, đuôi dài.
- Đẻ con rất nhỏ, phải tiếp tục nuôi trong túi ấp, thú mẹ có núm vú.
Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Điều không đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của Thú mỏ vịt là
a. Có mỏ dẹp giống mỏ vịt
b. Chân có 5 ngón, không có màng bơi
c.Có bộ lông rậm, mịn,không thấm nước.
d. Đuôi rộng dẹp dùng làm bánh lái .
Câu 2. Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non chưa biết bú sữa.
c. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ.
d. b và c đúng.
Câu 3. Điều không đúng khi nói về đời sống và tập tính của Kanguru là
a. Con đẻ ra rất nhỏ, yếu và tiếp tục phát triển trong túi ấp dưới bụng của thú mẹ.
b. Con non ngậm vú, bú một cách thụ động.
c. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
d. Thú cái có tuyến sữa và có vú .
Dặn dò:
-Học bài trả lời 2 câu hỏi ở sách giáo khoa
- Đọc mục em có biết?
-Tìm hiểu về cá voi, cá heo, dơi trong đời sống.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thanh Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)