Bài 48. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Hải Vân | Ngày 05/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

Kính chào quí thầy cô
và các em
Hoàng Thị Hải Vân
Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp Động vật có xương sống đã học.
Kiểm tra bài cũ
câu
đố
1.Lớn nhất: CÁ VOI XANH
Dài khoảng 33m, nặng 19 tấn
2.Nhỏ nhất: DÕI MŨI HEO
Nhỏ chỉ bằng chú ong nghệ
Sinh sống ở Thái Lan
3. Nhanh nhất: BÁO GÊ-PA
Tăng tốc từ 0 đến 72km/h chỉ trong vòng 2s
Có thể đạt vận tốc tối đa 114km/h
4. Chậm nhất: LƯỜI BA NGÓN
Chỉ nhanh hơn tốc độ đi lại của ốc sên 5 lần
5.Dày nhất: TÊ GIÁC ĐEN
Lớp da dày nhất với độ dày 2,54cm
6. Cao nhất:
HƯƠU CAO CỔ

Kích thước khoảng 3 - 5,5m
Con lớn nhất có thể cao tới 6m.


7. Kì lạ nhất: THÚ MỎ VỊT

8. Hôi nhất: CHỒN HÔI
Mùi hôi bay xa đến nửa dặm
9. Loài dữ nhất:
SƯ TỬ


Thông minh nhất:
Ngoài con nguời ra thì tinh tinh, cá heo, voi, sóc, chó, mèo, lợn là những loài thông minh.
lớp Thú đa dạng?
ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ
BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
TIẾT 50 _ BÀI 48
I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ

II. BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI







Sự đa dạng của lớp Thú thể hiện ở đặc điểm nào?


I. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ



- Lớp Thú có số lượng loài lớn (4.600 loài, 26 bộ) sống ở khắp nơi.

Quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi:

Người ta phân chia lớp Thú dựa trên những đặc điểm cơ bản nào?


- Phân chia lớp Thú dựa trên đặc điểm sinh sản


, bộ răng, chi …
bộ Ăn thịt,
bộ Gặm nhấm
bộ Guốc chẵn,
bộ Guốc lẽ
Sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng


- Lớp Thú có số lượng loài lớn (4.600 loài, 26 bộ) sống ở khắp nơi.
- Phân chia lớp Thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi …



Kết luận



II. BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI


Quan sát đoạn video sau, kết hợp nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng

So sánh đời sống tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru
Thú mỏvịt kaguru
1.Thú mỏ vịt
Có lông mao dày, chân có màng bơi
Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa.
2. Kanguru
Chi sau dài khoẻ, đuôi dài
Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú,nuôi con bằng sữa.
Kết luận
em biết thêm gì về thú mỏ vịt về kanguru
qua sách báo,phim,...
Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa ?
CÂU HỎI
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Câu 1: Quan sát các hình dưới đây và bổ sung chi tiết còn thiếu :
Bộ :
Tên đại diện:
Nơi sống:
Sinh sản:
Bộ phận tiết sữa:

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng:
ĐÁP ÁN
Bộ : Thú huyệt
Tên đại diện: Thú mỏ vịt
Nơi sống: Nước ngọt, cạn
Sinh sản: Đẻ trứng
Bộ phận tiết sữa: Chưa có núm vú
ĐÁP ÁN
Bộ : Thú túi
Tên đại diện: Kanguru
Nơi sống: Đồng cỏ
Sinh sản: Đẻ con
Bộ phận tiết sữa: Vú có tuyến sữa
1/ Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
A. cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
B. nuôi con bằng sữa
C. bộ lông dày giữ nhiệt
D. đẻ trứng
2/ Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
A. thú mẹ có đời sống chạy nhảy
B. con non rất nhỏ chưa phát triển đầy đủ
C. con non chưa biết bú sữa
D. thú mẹ chỉ có tuyến sữa

Dặn dò

Học bài,trả lời câu hỏi 1, 2 SGK vào vở bài tập.
Xem bài 49, 50 trang từ trang 159 đến trang 165 SGK.
kẻ bảng trang 161 và bảng trang 164 vào vở.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Hải Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)