Bài 48. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
Chia sẻ bởi Trần Quang Khải |
Ngày 04/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 48. Đa dạng của lớp Thú: Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Trường THCS HƯỚNG THỌ PHÚ
Giáo viên: PHẠM KIM KiỀU
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH
KiỂM TRA BÀI CŨ
Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn, hô hấp và hệ thần kinh của thỏ ( một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hệ hô hấp: Phổi có nhiều túi phổi nhỏ ( phế nang) làm tăng diện tích trao đổi khí.
Hệ thần kinh: bộ não thỏ phát triển hơn bộ não các động vật có xương sống đã học thể hiện:
+ Bán cầu đại não phát triển che lấp các phần khác
+ Tiểu não lớn nhiều nếp gấp liên quan tới các cử động phức tạp.
TRẢ LỜI
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài, 26 bộ), sống ở khắp nơi.
Sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng
(có lông mao,
có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
Bộ thú huyệt
Đại diện:
Thú mỏ vịt
Thú đẻ con
Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
Bộ thú túi
Đại diện: Kanguru
Con sơ sinh phát triển bình thường
Các bộ thú còn lại
Lớp thú
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài), sống ở khắp nơi.
Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi,…
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
Đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
HÃY CHỌN CỤM TỪ THÍCH HỢP ĐiỀN VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU
Thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng được xếp vào lớp thú vì: thú mỏ vịt có ……………và có …….…………., thú mỏ vịt con không thể bú sữa mẹ giống như chó con hay mèo con vì thú mẹ chưa có ……………
tuyến sữa
bộ lông mao
núm vú
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
2. Bộ thú túi.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.
2. Bộ thú túi.
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.
Đẻ con rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, thú mẹ có núm vú, bú mẹ thụ động.
2. Bộ thú túi.
HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HOẶC SAI TRONG CÁC CÂU SAU
Đ
Đ
S
S
Bảng: so sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và Kaguru
Nước ngọt và trên cạn
Chi có màng bơi
Đi trên cạn và bơi trong nước
Đẻ trứng
Bình thường
Chưa có vú chỉ có tuyến sữa.
Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ
Có vú
Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
Rất nhỏ
Đồng cỏ
Chi sau lớn khỏe
Nhảy
Đẻ con
- Nước ngọt và trên cạn
- Chi có màng bơi
- Đi trên cạn và bơi trong nước
- Đẻ trứng
- Bình thường
- Chưa có vú chỉ có tuyến sữa.
- Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ
- Có vú
- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
- Rất nhỏ
- Đồng cỏ
- Chi sau lớn khỏe
- Nhảy
- Đẻ con
Trong 2 loài thú trên thì loài nào tiến hoá hơn ? Vì sao ?
? Tại sao Bộ thú huyệt và bộ thú túi được xem là 2 bộ thú bậc thấp?
Trả lời:
- Bộ thú huyệt: đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú.
- Bộ thú túi: Phôi không có nhau, con non rất yếu, phải tiếp tục phát triển trong túi da ở bụng mẹ.
Từ môi trường sống của thú mỏ vịt và kanguru theo em cần phải làm gì để bảo tồn và phát triển các loài thú trên?
Lớp thú hiện nay gồm nhiều bộ thú nhưng những loài thú đặc biệt như: bộ thú huyệt( thú mỏ vịt), Bộ thú túi ( kanguru) thưòng phân bố ở Châu Úc, ít thấy ở nơi khác( môi trường sống đặc trưng). Như vậy chúng ta phải xây dựng các chương trình bảo tồn và tạo điều kiện cho chúng phát triển
Koala hay còn gọi là Gấu túi
Sóc túi
Chuột túi
Chuột đất túi
Chó sói túi
Câu 1: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Có cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Có bộ lông mao.
c. Nuôi con bằng sữa
d. Đẻ con non yếu.
Câu 2: Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ
c. Chi trước lớn khỏe.
d. Con non biết bú sữa mẹ.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 3: Lớp thú có những đặc điểm gì phân biệt với các động vật có xương sống khác ?
a. Da có lông mao
b. Thú cái có tuyến sữa
c. Đẻ con hoặc đẻ trứng
d. Sống ở cạn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Đọc mục em có biết
Làm câu hỏi 1, 2 SGK trang 158
Chuẩn bị bài mới:
+ Sưu tầm tranh ảnh về dơi , cá voi và tìm hiểu đời sống, một số tập tính về chúng trên sách, báo.
+ Đọc trước bài 49: Đa dạng của lớp thú tiếp theo
+ Kẻ bảng trang 161 vào tập bài tập
Giáo viên: PHẠM KIM KiỀU
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH
KiỂM TRA BÀI CŨ
Nêu đặc điểm cấu tạo hệ tuần hoàn, hô hấp và hệ thần kinh của thỏ ( một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Hệ hô hấp: Phổi có nhiều túi phổi nhỏ ( phế nang) làm tăng diện tích trao đổi khí.
Hệ thần kinh: bộ não thỏ phát triển hơn bộ não các động vật có xương sống đã học thể hiện:
+ Bán cầu đại não phát triển che lấp các phần khác
+ Tiểu não lớn nhiều nếp gấp liên quan tới các cử động phức tạp.
TRẢ LỜI
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
Bộ Thú huyệt, bộ Thú túi
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài, 26 bộ), sống ở khắp nơi.
Sơ đồ giới thiệu một số bộ thú quan trọng
(có lông mao,
có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
Bộ thú huyệt
Đại diện:
Thú mỏ vịt
Thú đẻ con
Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ
Bộ thú túi
Đại diện: Kanguru
Con sơ sinh phát triển bình thường
Các bộ thú còn lại
Lớp thú
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
Lớp thú có số lượng loài rất lớn (khoảng 4600 loài), sống ở khắp nơi.
Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi,…
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Thú mỏ vịt
* Đặc điểm:
Mỏ giống mỏ vịt, chân có màng bơi.
Bộ lông mao dày, không thấm nước.
Đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra.
HÃY CHỌN CỤM TỪ THÍCH HỢP ĐiỀN VÀO CHỖ TRỐNG TRONG CÁC CÂU SAU
Thú mỏ vịt đẻ trứng nhưng được xếp vào lớp thú vì: thú mỏ vịt có ……………và có …….…………., thú mỏ vịt con không thể bú sữa mẹ giống như chó con hay mèo con vì thú mẹ chưa có ……………
tuyến sữa
bộ lông mao
núm vú
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
2. Bộ thú túi.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.
2. Bộ thú túi.
BÀI 48 ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI
Sự đa dạng của lớp thú
II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi.
1. Bộ thú huyệt.
* Đại diện: Kanguru
* Đặc điểm:
Chi sau lớn khỏe, đuôi to dài.
Đẻ con rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, thú mẹ có núm vú, bú mẹ thụ động.
2. Bộ thú túi.
HÃY CHỌN CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HOẶC SAI TRONG CÁC CÂU SAU
Đ
Đ
S
S
Bảng: so sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và Kaguru
Nước ngọt và trên cạn
Chi có màng bơi
Đi trên cạn và bơi trong nước
Đẻ trứng
Bình thường
Chưa có vú chỉ có tuyến sữa.
Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ
Có vú
Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
Rất nhỏ
Đồng cỏ
Chi sau lớn khỏe
Nhảy
Đẻ con
- Nước ngọt và trên cạn
- Chi có màng bơi
- Đi trên cạn và bơi trong nước
- Đẻ trứng
- Bình thường
- Chưa có vú chỉ có tuyến sữa.
- Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ
- Có vú
- Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động
- Rất nhỏ
- Đồng cỏ
- Chi sau lớn khỏe
- Nhảy
- Đẻ con
Trong 2 loài thú trên thì loài nào tiến hoá hơn ? Vì sao ?
? Tại sao Bộ thú huyệt và bộ thú túi được xem là 2 bộ thú bậc thấp?
Trả lời:
- Bộ thú huyệt: đẻ trứng, thân nhiệt thấp và thay đổi, có huyệt, thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú.
- Bộ thú túi: Phôi không có nhau, con non rất yếu, phải tiếp tục phát triển trong túi da ở bụng mẹ.
Từ môi trường sống của thú mỏ vịt và kanguru theo em cần phải làm gì để bảo tồn và phát triển các loài thú trên?
Lớp thú hiện nay gồm nhiều bộ thú nhưng những loài thú đặc biệt như: bộ thú huyệt( thú mỏ vịt), Bộ thú túi ( kanguru) thưòng phân bố ở Châu Úc, ít thấy ở nơi khác( môi trường sống đặc trưng). Như vậy chúng ta phải xây dựng các chương trình bảo tồn và tạo điều kiện cho chúng phát triển
Koala hay còn gọi là Gấu túi
Sóc túi
Chuột túi
Chuột đất túi
Chó sói túi
Câu 1: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì:
a. Có cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước
b. Có bộ lông mao.
c. Nuôi con bằng sữa
d. Đẻ con non yếu.
Câu 2: Con non của Kanguru phải nuôi trong túi ấp là do:
a. Thú mẹ có đời sống chạy nhảy.
b. Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ
c. Chi trước lớn khỏe.
d. Con non biết bú sữa mẹ.
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 3: Lớp thú có những đặc điểm gì phân biệt với các động vật có xương sống khác ?
a. Da có lông mao
b. Thú cái có tuyến sữa
c. Đẻ con hoặc đẻ trứng
d. Sống ở cạn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài
Đọc mục em có biết
Làm câu hỏi 1, 2 SGK trang 158
Chuẩn bị bài mới:
+ Sưu tầm tranh ảnh về dơi , cá voi và tìm hiểu đời sống, một số tập tính về chúng trên sách, báo.
+ Đọc trước bài 49: Đa dạng của lớp thú tiếp theo
+ Kẻ bảng trang 161 vào tập bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Khải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)