Bài 47. Đại não

Chia sẻ bởi Bùi Thanh Tùng | Ngày 01/05/2019 | 70

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Đại não thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

SINH HOC
9
Giáo viên: Đinh Thị Ngoan
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãy trình bày cấu tạo và chức năng của trụ não, tiểu não và não trung gian?
CÂU HỎI:
Hạch thần kinh
Dây thần kinh
Tủy sống
Não bộ
Bộ phận ngoại biên
Hệ thần kinh
Bộ phận trung ương
- Trụ não
-Tiểu não
- Não trung gian
- Đại não
Bài 47: ĐẠI NÃO
Bài 47: ĐẠI NÃO
I. Cấu tạo của đại não
Phim: Cấu tạo bộ não người
Hình: Đại não
Thùy trán
Khe não
Thùy đỉnh
Thùy chẩm
Khúc cuộn não
Rãnh liên bán cầu
Thùy chẩm
Thùy thái dương
Thùy trán
Rãnh đỉnh
Rãnh thái dương
Thùy đỉnh
Hình: Não bộ nhìn từ trên
Hình: Bán cầu não trái
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Bề mặt đại não có nhiều nếp gấp có ý nghĩa gì?
→ Làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não → đây là một đặc điểm tiến hóa
Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các……...và…………làm tăng diện tích bề mặt vỏ não (nơi chứa thân của các nơron) lên tới 2300-2500cm3. Hơn 2/3 vỏ não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp. Các rãnh chia mỗi nủa đại não ra làm các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách thùy……………..và thùy……………….; Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán với ………………………Trong các thùy, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.
Dưới vỏ não là……………., trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ)
Thùy đỉnh
Thùy trán
Khe não
Thùy đỉnh
Thùy chẩm
Khúc cuộn não
Rãnh liên bán cầu
khe
(1)
(2)
rãnh
(3)
trán
(5)
thùy thái dương
(4)
đỉnh
(6)
chất trắng
chất xám
Trình bày vị trí, chức năng của
ở đại não?
- Chất xám (vỏ não) là trung tâm của các phản xạ có điều kiện.
- Chất trắng (nằm dưới vỏ não) là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh
Trình bày vị trí và chức năng của chất trắng của đại não?
Bài 47: ĐẠI NÃO
Đại não gồm:
- Chất xám (vỏ não) là trung tâm của các phản xạ có điều kiện. Vỏ não lớn và có nhiều nếp gấp → tăng diện tích bề mặt của vỏ não → tiến hóa hơn thú.
I. Cấu tạo của đại não
- Chất trắng (nằm dưới vỏ não) là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh.
Bài 47: ĐẠI NÃO
II. Sự phân vùng chức năng của đại não
1
2
5
6
4
3
7
Hình: Các vùng chức năng của vỏ não
Vùng cảm giác
Vùng thị giác
Vùng vận động
Vùng hiểu tiếng nói
Vùng hiểu chữ viết
Vùng vận động ngôn ngữ
Vùng thính giác
Bài 47: ĐẠI NÃO
II. Sự phân vùng chức năng của đại não
Các rãnh và khe chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có các vùng cảm giác, vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Bài 47: ĐẠI NÃO
Bài 47: ĐẠI NÃO
So với não của động vật thuộc lớp Thú, não người có đặc điểm gì tiến hóa hơn?
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác thuộc lớp Thú.
- Ngoài trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, ở người còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ
- Vỏ não có nhiều khe, rãnh (làm tăng diện tích bề mặt)
Bài 47: ĐẠI NÃO
Đại não gồm:
- Chất xám (vỏ não) là trung tâm của các phản xạ có điều kiện. Vỏ não lớn và có nhiều nếp gấp → tăng diện tích bề mặt của vỏ não → tiến hóa hơn thú.
I. Cấu tạo của đại não
- Chất trắng (nằm dưới vỏ não) là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và với các phần dưới của hệ thần kinh.
II. Sự phân vùng chức năng của đại não
Các rãnh và khe chia não thành các thùy và các hồi não, trong đó có các vùng cảm giác, vùng vận động, đặc biệt là vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Bài 47: ĐẠI NÃO
Củng cố
1
2
3
4
5
a) Trùy trán
b) Thùy chẩm
6
c) Thùy đỉnh
d) Vùng cảm giác
e) Thùy thái dương
f) Vùng vận động
Hãy điền các chú thích tương ứng vào hình sau:
Bài 47: ĐẠI NÃO
Những vùng chức năng nào chỉ có ở não người?
a) Vùng cảm giác, vùng vận động
b) Vùng vận động, vùng cảm giác, vùng vận động ngôn ngữ
c) Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ
d) Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng hiểu tiếng nói
Sự tiến hóa của não người so với động vật thuộc lớp Thú được thể hiện:
a) Vỏ não có nhiều khe và rãnh (làm tăng diện tích bề mặt).
b) Tỉ lệ giữa khối lượng não với khối lượng cơ thể ở người lớn hơn ở động vật thuộc lớp Thú.
c) Ở người có các vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
d) Cả a, b và c.
Dặn dò:
- Học bài trong vở và khung hồng SGK.
- Trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài 48 “ Hệ thần kinh sinh dưỡng”, xem kĩ các phần cung phản xạ sinh dưỡng, cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- Kẻ trước bảng 48-1 vào vở, xem trước các hình48-1, 48-2 và 48-3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thanh Tùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)