Bài 47. Đại não
Chia sẻ bởi Nguyễn ngọc việt |
Ngày 01/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Đại não thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
1. Xác định các phần của não bộ trên hình vẽ?
3
4
Đại não
Tiểu não
Não trung gian
Trụ não
Ki?m tra bài cu
Ki?m tra bài cu
2. Gi?i thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
- Người say rượu chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
Sau khi bị tai biến mạch máu não
Một người bỗng dưng mất trí nhớ
Sau khi bị chấn thương sọ não
Người thanh niên này bị liệt
Sau khi bị viêm màng não
Chân không cử động được, nói ngọng...
Tiết 49-Bài 47: ĐẠI NÃO
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
Nêu nhận xét về vị trí, sự phát triển của đại não so với tiểu não và não trung gian?
- Vị trí: Phía trên não trung gian. Là thành phần phát triển nhất của não bộ.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
- Vị trí: Phía trên não trung gian. Là thành phần phát triển nhất của não bộ.
1. Cấu tạo ngoài:
- Quan sát kĩ hình 47-1; 47-2 (SGK) và chú thích các hình vẽ sau:
Quan sát hình 47.1, 47.2, 47.3 SGK. Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập điền từ sau:
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..) trong các câu sau:
Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các .. và .. làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não lên tới 2300 - 2500 cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ .. và thuỳ ...; Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh với ..........; Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.
Dưới vỏ não là ...... trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ)
khe
rãnh
trán
đỉnh
thuỳ thái dương
chất trắng
Một con chó bình thường
Một con chó bị cắt bỏ vỏ não
Con vật nhận biết được các sự vật xảy ra xung quanh
Phân biệt được ai quen, ai lạ
Tự biết đi tìm thức ăn khi đói ......
Học được một số điều đơn giản mà chủ dạy, hình thành được các phản xạ có điều kiện
- Con vật trở nên thờ ơ, lãnh đạm với mọi thứ xung quanh
- Không phân biệt được ai quen, ai lạ
- Dù đói cũng không biết tự đi tìm thức ăn.
- Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập, nó không còn nhớ gì....
Qua những hình ảnh mà chúng ta vừa quan sát em có kết luận gì về vai trò của vỏ não?
- Vỏ não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện, trí nhớ, trí khôn.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
* Bề mặt có các rãnh sâu
* Trong các thuỳ có các khe (9)
+ Rãnh liên bán cầu (1)
+ Rãnh thái dương (3)
+ Rãnh đỉnh (2)
+ Rãnh thẳng góc ngoài (4)
+ 2 bán cầu đại não
Thuỳ chẩm (8)
Thuỳ thái dương (7)
Thuỳ đỉnh (6)
Thuỳ trán (5)
các hồi (khúc cuộn não) (10)
Tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300 - 2500cm2)
1
2
3
5
6
5
6
7
8
8
10
9
* Các rãnh, các khe
4
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
Rãnh liên bán cầu
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa.
Thùy trán
Thùy đỉnh
Thùy chẩm
Thùy thái dương
- Rãnh sâu chia bán cầu làm bốn thuỳ: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương.
Khúc cuộn não
Khe não
- Các khe, rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
Rãnh liên bán cầu
Thuỳ trán
Khe não
Khúc cuộn não
Thuỳ chẩm
Thuỳ đỉnh
Thuỳ đỉnh
Thuỳ trán
Rãnh đỉnh
Thuỳ chẩm
Thuỳ thái dương
Rãnh thái dương
Hình 47.1
Hình 47.2
Rảnh thẳng góc ngoài
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
2. Cấu tạo trong:
Chất xám
Đường liên bán cầu
H47-3: Các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não
Đường dẫn truyền xuống
Nơi bắt chéo của đường dẫn truyền xuống
Chất trắng
Các nhân nền
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
2. Cấu tạo trong:
* Chất xám (vỏ não):
* Chất trắng (dưới vỏ não):
+ Nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau
+ Nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tuỷ sống.
+ Chứa các nhân nền
Chức năng:
dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp tế bào, chủ yếu là các tế bào hình tháp
là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện, cảm giác, ý thức, trí nhớ, trí khôn.
là các đường thần kinh
Chức năng:
Dẫn truyền
Một người bị tổn thương bán cầu não trái sẽ để lại hậu quả gì?
Nửa thân bên phải bị liệt
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
Quan sát H.47-4 > Một số vùng chức năng của vỏ não
Bài tập 2: Hãy chú thích trên hình tên các vùng chức năng tương ứng với các số
Phiếu học tập
8
?
?
?
?
?
?
?
?
Vùng vận động
Vùng thính giác
Vùng hiểu tiếng nói
Vùng cảm giác
Vùng thị giác
Vùng hiểu chữ viết
Vùng vận động ngôn ngữ
Vùng
vị giác
Hình: Các vùng chức năng của vỏ não
8
?
?
?
?
?
?
?
?
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
Dựa vào thông tin trong SGK, đối chiếu với hình 47- 4, hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống.
a) Vùng cảm giác
b) Vùng vận động
c) Vùng hiểu tiếng nói
d) Vùng hiểu chữ viết
e) Vùng vận động ngôn ngữ
g) Vùng vị giác
h) Vùng thính giác
i) Vùng thị giác
3
4
6
7
5
1
8
2
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật?
Các vùng có ở người và động vật:
+ Vùng cảm giác
+ Vùng vận động
+ Vùng thị giác
+ Vùng thính giác
Vùng chức năng chỉ có ở người:
+ Vùng vận động ngôn ngữ
+ Vùng hiểu tiếng nói
+ Vùng hiểu chữ viết
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức (phản xạ có điều kiện)
- Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan.
- ở người xuất hiện:
+ vùng vận động ngôn ngữ.
+ vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Cho biết chức năng của đại não?
- Đại não có chức năng phản xạ và dẫn truyền.
- Chức năng phản xạ: vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
- Chức năng dẫn truyền: do các đường thần kinh trong chất trắng thực hiện.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
Não cá
Não ếch
Não thằn lằn
Não chim
Não thú
Não người
- So với não của động vật thuộc lớp Thú, não người có đặc điểm gì tiến hóa hơn?
Người
Tinh tinh
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác thuộc lớp Thú.
- Ngoài trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, ở người còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
- Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt (khối lượng chất xám lớn hơn)
- Những đặc điểm tiến hoá về cấu tạo và chức năng của đại não người so với thú là:
- So với não của động vật thuộc lớp Thú, não người có đặc điểm gì tiến hóa hơn?
- Đội mũ nón, mũ bảo hiểm
- Không để đầu quá nóng hoặc quá lạnh đột ngột
- Không để tổn thương đại não
Phòng chống bệnh viêm màng não.
Chúng ta cần làm gì
để bảo vệ bộ não ?
1. Quan sát 2 hình sau, so sánh để tìm điểm tiến hoá của đại não ở người so với thú?
Kiểm tra, đánh giá.
- Đại não lớn, trên có nhiều khúc cuộn, khe và rãnh, khối lượng lớn, có các vùng chức năng riêng, trong đó có vng hiểu tiếng nói, chữ viết, vận động ngôn ngữ.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
2. Tại sao rượu và thuốc lá…không có lợi cho hoạt động của não?
- Rượu làm tê liệt các tế bào thần kinh, tạo ra các phản xạ không ý thức. Nếu nghiện rượu nặng dẫn đến chậm phát triển trí não, có khi mất trí.
- Thuốc lá làm giảm trí nhớ, nếu nghiện thuốc lá dẫn đến suy nhược não và cơ thể.
1
đ ạ I n ã o
R ã n h đ ỉ n h
T h u ỳ t r á n
2
3
4
5
B á n t h â n b ấ t t o ạ i
P h ả n x ạ
Bộ phận phát triển nhất ở não người là gì?
Đường nằm giữa thuỳ trán và thuỳ thái dương gọi là gì?
Hiện tượng liệt nửa người còn được gọi là gì?
Vùng vận động ngôn ngữ nằm ở thuỳ nào?
Cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ
thần kinh gọi là gì?
i
R
a
n
B
giải ô chữ
Luyện tập
1.Vỏ não được tạo từ:
A. Chất xám
B. Chất trắng
C. Chất xám và chất trắng
D. Các đường dẫn truyền.
1
2
3
4
5
Hết
giờ
2. Vùng thị giác có ở:
A.Thuỳ trán
B.Thuỳ thái dương
C.Thuỳ chẩm
D.Thuỳ đỉnh
1
2
3
4
5
Hết
Giờ
3.ở thuỳ thái dương có vùng
A. Thị giác
B. Thính giác
C. Xúc giác
D. Cả 3 vùng trên
1
2
3
4
5
Hết
Giờ
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Vùng cảm giác
Vùng vận động
Vùng hiểu tiếng nói
Vùng hiểu chữ viết
Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết)
Vùng thính giác
Vùng thị giác
1
2
3
4
5
6
7
8
-
Vùng vị giác
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Cho biết chức năng của đại não?
- Đại não có chức năng phản xạ và dẫn truyền.
- Chức năng phản xạ: vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
- Chức năng dẫn truyền: do các đường thần kinh trong chất trắng thực hiện.
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
1. Xác định các phần của não bộ trên hình vẽ?
3
4
Đại não
Tiểu não
Não trung gian
Trụ não
Ki?m tra bài cu
Ki?m tra bài cu
2. Gi?i thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
- Người say rượu chân nam đá chân chiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền xung thần kinh giữa các tế bào có liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể bị ảnh hưởng.
Sau khi bị tai biến mạch máu não
Một người bỗng dưng mất trí nhớ
Sau khi bị chấn thương sọ não
Người thanh niên này bị liệt
Sau khi bị viêm màng não
Chân không cử động được, nói ngọng...
Tiết 49-Bài 47: ĐẠI NÃO
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
Nêu nhận xét về vị trí, sự phát triển của đại não so với tiểu não và não trung gian?
- Vị trí: Phía trên não trung gian. Là thành phần phát triển nhất của não bộ.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
- Vị trí: Phía trên não trung gian. Là thành phần phát triển nhất của não bộ.
1. Cấu tạo ngoài:
- Quan sát kĩ hình 47-1; 47-2 (SGK) và chú thích các hình vẽ sau:
Quan sát hình 47.1, 47.2, 47.3 SGK. Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập điền từ sau:
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
Lựa chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (..) trong các câu sau:
Đại não người rất phát triển, che lấp cả não trung gian và não giữa.
Bề mặt của đại não được phủ bởi một lớp chất xám làm thành vỏ não. Bề mặt của đại não có nhiều nếp gấp, đó là các .. và .. làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não lên tới 2300 - 2500 cm2. Hơn 2/3 bề mặt của não nằm trong các khe và rãnh. Vỏ não chỉ dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp, chủ yếu là các tế bào hình tháp.
Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thuỳ. Rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ .. và thuỳ ...; Rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán và thuỳ đỉnh với ..........; Trong các thuỳ, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não.
Dưới vỏ não là ...... trong đó chứa các nhân nền (nhân dưới vỏ)
khe
rãnh
trán
đỉnh
thuỳ thái dương
chất trắng
Một con chó bình thường
Một con chó bị cắt bỏ vỏ não
Con vật nhận biết được các sự vật xảy ra xung quanh
Phân biệt được ai quen, ai lạ
Tự biết đi tìm thức ăn khi đói ......
Học được một số điều đơn giản mà chủ dạy, hình thành được các phản xạ có điều kiện
- Con vật trở nên thờ ơ, lãnh đạm với mọi thứ xung quanh
- Không phân biệt được ai quen, ai lạ
- Dù đói cũng không biết tự đi tìm thức ăn.
- Mất tất cả các phản xạ có điều kiện đã được thành lập, nó không còn nhớ gì....
Qua những hình ảnh mà chúng ta vừa quan sát em có kết luận gì về vai trò của vỏ não?
- Vỏ não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện, trí nhớ, trí khôn.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
* Bề mặt có các rãnh sâu
* Trong các thuỳ có các khe (9)
+ Rãnh liên bán cầu (1)
+ Rãnh thái dương (3)
+ Rãnh đỉnh (2)
+ Rãnh thẳng góc ngoài (4)
+ 2 bán cầu đại não
Thuỳ chẩm (8)
Thuỳ thái dương (7)
Thuỳ đỉnh (6)
Thuỳ trán (5)
các hồi (khúc cuộn não) (10)
Tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300 - 2500cm2)
1
2
3
5
6
5
6
7
8
8
10
9
* Các rãnh, các khe
4
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
Rãnh liên bán cầu
- Rãnh liên bán cầu chia đại não làm hai nửa.
Thùy trán
Thùy đỉnh
Thùy chẩm
Thùy thái dương
- Rãnh sâu chia bán cầu làm bốn thuỳ: thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm, thùy thái dương.
Khúc cuộn não
Khe não
- Các khe, rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích bề mặt não.
Rãnh liên bán cầu
Thuỳ trán
Khe não
Khúc cuộn não
Thuỳ chẩm
Thuỳ đỉnh
Thuỳ đỉnh
Thuỳ trán
Rãnh đỉnh
Thuỳ chẩm
Thuỳ thái dương
Rãnh thái dương
Hình 47.1
Hình 47.2
Rảnh thẳng góc ngoài
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
2. Cấu tạo trong:
Chất xám
Đường liên bán cầu
H47-3: Các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não
Đường dẫn truyền xuống
Nơi bắt chéo của đường dẫn truyền xuống
Chất trắng
Các nhân nền
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
1. Cấu tạo ngoài:
2. Cấu tạo trong:
* Chất xám (vỏ não):
* Chất trắng (dưới vỏ não):
+ Nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau
+ Nối giữa vỏ não với các phần dưới của não và với tuỷ sống.
+ Chứa các nhân nền
Chức năng:
dày khoảng 2-3 mm, gồm 6 lớp tế bào, chủ yếu là các tế bào hình tháp
là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện, cảm giác, ý thức, trí nhớ, trí khôn.
là các đường thần kinh
Chức năng:
Dẫn truyền
Một người bị tổn thương bán cầu não trái sẽ để lại hậu quả gì?
Nửa thân bên phải bị liệt
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
Quan sát H.47-4 > Một số vùng chức năng của vỏ não
Bài tập 2: Hãy chú thích trên hình tên các vùng chức năng tương ứng với các số
Phiếu học tập
8
?
?
?
?
?
?
?
?
Vùng vận động
Vùng thính giác
Vùng hiểu tiếng nói
Vùng cảm giác
Vùng thị giác
Vùng hiểu chữ viết
Vùng vận động ngôn ngữ
Vùng
vị giác
Hình: Các vùng chức năng của vỏ não
8
?
?
?
?
?
?
?
?
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
Dựa vào thông tin trong SGK, đối chiếu với hình 47- 4, hãy chọn các số tương ứng với các vùng chức năng để điền vào ô trống.
a) Vùng cảm giác
b) Vùng vận động
c) Vùng hiểu tiếng nói
d) Vùng hiểu chữ viết
e) Vùng vận động ngôn ngữ
g) Vùng vị giác
h) Vùng thính giác
i) Vùng thị giác
3
4
6
7
5
1
8
2
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật?
Các vùng có ở người và động vật:
+ Vùng cảm giác
+ Vùng vận động
+ Vùng thị giác
+ Vùng thính giác
Vùng chức năng chỉ có ở người:
+ Vùng vận động ngôn ngữ
+ Vùng hiểu tiếng nói
+ Vùng hiểu chữ viết
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Vỏ não có các vùng cảm giác và vận động có ý thức (phản xạ có điều kiện)
- Vùng cảm giác thu nhận và phân tích các xung thần kinh từ các thụ quan.
- ở người xuất hiện:
+ vùng vận động ngôn ngữ.
+ vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Cho biết chức năng của đại não?
- Đại não có chức năng phản xạ và dẫn truyền.
- Chức năng phản xạ: vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
- Chức năng dẫn truyền: do các đường thần kinh trong chất trắng thực hiện.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
Não cá
Não ếch
Não thằn lằn
Não chim
Não thú
Não người
- So với não của động vật thuộc lớp Thú, não người có đặc điểm gì tiến hóa hơn?
Người
Tinh tinh
- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác thuộc lớp Thú.
- Ngoài trung khu vận động và cảm giác như các động vật thuộc lớp Thú, ở người còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói, viết, hiểu tiếng nói, hiểu chữ viết)
- Vỏ não có nhiều khe, rãnh làm tăng diện tích bề mặt (khối lượng chất xám lớn hơn)
- Những đặc điểm tiến hoá về cấu tạo và chức năng của đại não người so với thú là:
- So với não của động vật thuộc lớp Thú, não người có đặc điểm gì tiến hóa hơn?
- Đội mũ nón, mũ bảo hiểm
- Không để đầu quá nóng hoặc quá lạnh đột ngột
- Không để tổn thương đại não
Phòng chống bệnh viêm màng não.
Chúng ta cần làm gì
để bảo vệ bộ não ?
1. Quan sát 2 hình sau, so sánh để tìm điểm tiến hoá của đại não ở người so với thú?
Kiểm tra, đánh giá.
- Đại não lớn, trên có nhiều khúc cuộn, khe và rãnh, khối lượng lớn, có các vùng chức năng riêng, trong đó có vng hiểu tiếng nói, chữ viết, vận động ngôn ngữ.
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
2. Tại sao rượu và thuốc lá…không có lợi cho hoạt động của não?
- Rượu làm tê liệt các tế bào thần kinh, tạo ra các phản xạ không ý thức. Nếu nghiện rượu nặng dẫn đến chậm phát triển trí não, có khi mất trí.
- Thuốc lá làm giảm trí nhớ, nếu nghiện thuốc lá dẫn đến suy nhược não và cơ thể.
1
đ ạ I n ã o
R ã n h đ ỉ n h
T h u ỳ t r á n
2
3
4
5
B á n t h â n b ấ t t o ạ i
P h ả n x ạ
Bộ phận phát triển nhất ở não người là gì?
Đường nằm giữa thuỳ trán và thuỳ thái dương gọi là gì?
Hiện tượng liệt nửa người còn được gọi là gì?
Vùng vận động ngôn ngữ nằm ở thuỳ nào?
Cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ
thần kinh gọi là gì?
i
R
a
n
B
giải ô chữ
Luyện tập
1.Vỏ não được tạo từ:
A. Chất xám
B. Chất trắng
C. Chất xám và chất trắng
D. Các đường dẫn truyền.
1
2
3
4
5
Hết
giờ
2. Vùng thị giác có ở:
A.Thuỳ trán
B.Thuỳ thái dương
C.Thuỳ chẩm
D.Thuỳ đỉnh
1
2
3
4
5
Hết
Giờ
3.ở thuỳ thái dương có vùng
A. Thị giác
B. Thính giác
C. Xúc giác
D. Cả 3 vùng trên
1
2
3
4
5
Hết
Giờ
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Vùng cảm giác
Vùng vận động
Vùng hiểu tiếng nói
Vùng hiểu chữ viết
Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết)
Vùng thính giác
Vùng thị giác
1
2
3
4
5
6
7
8
-
Vùng vị giác
Tiết 49 - Bài 47: ĐạI NãO
I. Cấu tạo của đại não:
II. Sự phân vùng chức năng của đại não:
- Cho biết chức năng của đại não?
- Đại não có chức năng phản xạ và dẫn truyền.
- Chức năng phản xạ: vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
- Vỏ não có nhiều vùng, mỗi vùng có tên gọi và chức năng riêng.
- Chức năng dẫn truyền: do các đường thần kinh trong chất trắng thực hiện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn ngọc việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)