Bài 47. Chất béo

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòe | Ngày 30/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Giáo Viên : Nguyễn thÞ HoÌ
Tiết58:
Tiết58:
I- CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
Kết quả:
Tiết 58:

I/ CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
* Chất béo được lấy từ ................. và .................
* Trong cơ thể động vật, chất béo tập trung nhiều ở ...................., còn trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở .......................
mô mỡ
quả và hạt
động vật
thực vật
Tiết58:

II/ CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO ?

Nhóm 1: Hòa tan dầu ăn vào nước và ben zen.
Nhóm 2: Hòa tan dầu ăn vào nước và giấm ăn.
Nhóm 3: Hòa tan dầu ăn vào nước và xà phòng.
Nhóm 4: Hòa tan dầu ăn vào nước và cồn 960


II/ CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO ?

Tiết58:
BÌNH ĐỰNG DẦU ĂN
benzen
coàn
giaám
xaø phoøng
nöôùc
TN : Hòa tan chất béo vào nước và các dung môi hữu cơ.

Bài tập : Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo.
1/ Giặt bằng nước. 2/ Giặt bằng xà phòng. 3/ Tẩy bằng cồn 96o. 4/ Tẩy bằng giấm, 5/ Tẩy bằng xăng.
a/ 1,2
b/ 2,3,5
c/ 4,3,5
d/ 2,1,4
Raát tieác baïn phaûi choïn laïi thoâi !
Rất tiếc bạn phải chọn lại thôi !
Rất tiếc bạn phải chọn lại thôi !
Hoan hô ! bạn đã chọn đúng.
Lưu ý : (4 ) Giấm cũng có thể tẩy vết dầu ăn dính
vào quần áo nhưng có thể làm hỏng quần áo.
Tiết 58:

II/CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO ?
2- Các chất béo có nguồn gốc
từ thực vật thường ở trạng thái..........., còn chất béo có nguồn gốc từ động vật thường ở trạng thái ......................

Tiết58:

Năm 1814, khi đun nóng chất béo với nước ở to cao. Sơvren (người Pháp) đã thu được glixerol và các axitbéo.
Năm 1854, Bectơlô (người Pháp) đã tổng hợp được chất béo khi đun nóng glixerol và các axitbéo.




III/ CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀCẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?



III: CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
H2SO4
to
Glixerol + CácAxit béo Chất béo + Nước

Tiết58:
Nhóm chức:
?
?
?
Rượu đa chức
Axit béo :
R :

C3H5
R-
(OH)3
-COOH
C15H31 –
C17 H33-
C17H35-
.....
ESTE

ESTE

III- CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
H2C - O -
?
HC - O -
?
H2C - O -
H2SO4
to
C3H5(OH)3
R– COOH

Glixerol + Các Axit béo Chất béo + Nước

H H - O

H H - O

H H - O
C-R
O
C-
O
C-
O


??
??
??
+
-

-

-



Tiết58:

+ 3H2O

R

R



R

R`

R"



( RCOO)3C3H5
Công thức cấu tạo
của chất béo:
 Chaát beùo laø hoãn hôïp nhieàu este cuûa glixerol vôùi caùc axit beùo vaø coù coâng thöùc chung laø: ( R-COO)3C3H5

Bài tập tìm hiểu công thức cấu tạo của chất béo:
1- Viết công thức cấu tạo của Glixerol.
2- Viết công thức cấu tạo của Axit béo.
3- Viết phương trình phản ứng tạo este từ rượu etilic và axit axetic.
C2H5O -H + HO - C - CH3 ?
||
O
( R’, R’’)
Bài tập: Glixerol C3H5(OH)3 tác dụng với hỗn hợp 2 axit R1COOH và R2COOH. Số este tối đa có thể thu được là:
A/ 2
B/ 4
C/ 6
D/ 8
Hoan hô! Bạn đã chọn đúng
Baïn chöa hieåu baøi
Bạn chưa hiểu bai�.
Bạn chưa hiểu bài
III- CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠ�O NHƯ THẾ NÀO ?
 Chaát beùo laø hoãn hôïp nhieàu este cuûa glixerol vôùi caùc axit beùo vaø coù coâng thöùc chung laø: ( R-COO)3C3H5

Tiết 58:
Bài tập: Glixerol C3H5(OH)3 tác dụng với hỗn hợp 2 axit R1COOH và R2COOH. Số este tối đa có thể thu được là:
H2C - O -H
? ( R1COOH)
HC - O -H + ( R1COOH)
?
H2C - O -H
H2C - O -R1
?
HC - O -R1
?
H2C - O -R1
H2C - O -R2
?
HC - O -R1
?
H2C - O -R2
H2C - O -R1
?
HC - O -R1
?
H2C - O -R2
H2C - O -R2
?
HC - O -R2
?
H2C - O -R2
H2C - O -R2
?
HC - O -R1
?
H2C - O -R1
H2C - O -R1
?
HC - O -R2
?
H2C - O -R1
 Baøi taäp: Choïn caâu ñuùng nhaát trong caùc caâu sau.
1/ Daàu aên laø este.
2/ Daàu aên laø este cuûa glixerol.
4/ Daàu aên laø hoãn hôïp nhieàu este cuûa glixerol vaø caùc axit beùo.
3/ Daàu aên laø moät este cuûa glixerrol vaø axit beùo.
Hoan hô! Bạn đã chọn đúng
Baïn chöa hieåu baøi.
Bạn chưa hiểu bai�.
Bạn chưa hiểu bài.
IV/ CHẤT BÉO CÓ NHỮNGTÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
Tiết 58:
H2SO4
to
IV/ CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HOÁ HỌC QUAN TRỌNG NÀO?


BÀI TẬP
1-/ (C17H35C00)3C3H5 + H20 ? 3-/ (C17H35C00)3C3H5 + NaOH ?

2-/ (C15H31C00)3C3H5 + ? ? 4-/ (C17H33C00)3C3H5 + ? ?

3C15H31COOH + C3H5(OH)3 3C17H33COOK + C3H5(OH)3

Tiết 58
H2SO4
to

1-/ (C17H35C00)3C3H5 + 3H20 ??> 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
2-/ (C15H31C00)3C3H5 + 3H2O ??> 3C15H31COOH + C3H5(OH)3
3-/ (C17H35C00)3C3H5 + 3NaOH ??> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
4-/ (C17H33C00)3C3H5 + 3KOH ??> 3C17H33COOK + C3H5(OH)3

H2SO4
to
H2SO4
to
to
to
Hỗn hợp muối natri của các axit béo
là thành phần chính của xà phòng. Vậy qui trình sản xuất xà phòng diễn ra như thế nào?
Bài tập:

Bài 1. Cho x mol chất béo tác dụng hết với NaOH.
thu được 46 gam glixerol, x có giá trị là:

Tiết58:
Bài 2: Xà phòng được điều chế bằng cách nào ?
Đúng
Sai
Sai
Sai
C. 0,5 mol
D. 0,6 mol
B. 0,4 mol
A. 0,3 mol
A. Phân huỷ chất béo.
B. Thuỷ phân chất béo trong môi trường axit.
C. Thuyû phaân chaát beùo trong moâi tröôøng kieàm.
D. Cả 3 cách trên.
Sai
Sai
Sai
Đúng
V- CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ ?
Tiết58:
Chất béo
Phản ứng oxi hoá
Chất béo + NaOH�
Phản ứng
thuỷ phân.
Tan trong dung
môi hưu cơ
Tiết58:
v- CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ ?
XÀ PHÒNG - QUI TRÌNH SẢN XUẤT.
Phương pháp phổ biến nhất để sản xuất xà phòng hiện nay là tiến hành phản ứng xà phòng hoá chất béo. ( Đó là este của glixerol với các axit béo)
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm ta sẽ thu được xà phòng thô. Sản phẩm phụ là nước và glixerol.
Trong quá trình xà phòng hoá các chất phụ gia thích hợp sẽ được đưa vào.

Xà phòng
Glixerol
Thực phẩm
Dung môi
Xà phòng - Qui trình sản xuất
1
2
3
4
5
1
2
3
4
5
Nhóm (- COOH) làm cho phân tử các hợp chất hữu cơ có tính gì ?
A X I T
G L I X E R O L
A X I T B É O
X À P H Ò N G
E S T E
C3H5(OH)3 có tên gọi là :
Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường axit tạo ra glixerol và các hợp chất có tên gọi là:
Muối Natri của axit béo được gọi là :
I
L
Etyl axêtat và chất béo có điểm chung ( Thành phần, cấu tạo, tính chất). Nên có tên gọi chung là :
I
P
T
L I P I T
TÓM TẮT BÀI
Tiết58:
1. Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5.
2. Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật, trong một số loại hạt và quả.
3. Chất béo bị phân huỷ trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
4. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật

Hướng dẫn học :
?Bài vừa học
Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk
Bài tập 4 sgk:
Tóm tắc đề: Chất béo + NaOH ?> Glixerol + Hỗn hợp muối của các axit béo
Biết: mNaOH = 1,2 kg. mchất béo = 8,58 kg.
mGlixerol = 0,368 kg. mmuốicác axit béo = 60% mxà phòng
a/ Tính m muối axit béo.
b/ Tính m xà phòng.
Hướng giải:
+ Viết phương trình thuỷ phân chất béo trong môi trường NaOH
a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta tính được:
mmuối các axit béo = mNaOH + mChất béo - mGlixerol

b) ==> m xà phòng = ???????
100 x mmuối axit béo
60


Bài sắp học: Tiết 59 luyện tập:
* Mỗi HS: Chuẩn bị bài tập số 2 sgk trang 148 và
nội dung cho phiếu học tập sau:






* Nhóm học tập:
Nhóm 1 và nhóm 2 : Chuẩn bị bài tập số 5sgk và bài tập số 3 ( câu a,b,c)
Nhóm 3 và4 : Chuẩn bị bài tập số 6 sgk và bài tập số 3 (câu d,g,e )







* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòe
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)