Bài 47. Chất béo
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Tuấn |
Ngày 30/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
I. Chất béo có ở đâu ?
Chất béo có trong cơ thể động vật (mô mỡ) và thực vật (quả, hạt, …)
Chất béo
Thực phẩm chứa chất béo
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
Thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào hai ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra ?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong: benzen, xăng, dầu hỏa, cồn 96 o…
Thảo luận nhóm trong 5 phút
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
Chất béo
+ H2O: to , p cao
Glixerol (glixerin)
Các axit béo
CH2 – CH – CH2
OH OH OH
Viết gọn: C3H5(OH)3
C17H35 – COOH, C17H33 – COOH, C15H31 – COOH,…
R – COOH
C3H5(R – COO)3
(R – COO)3C3H5
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
Chất béo là hỗn hợp của nhiều este của glyxerol với các axit béo có công thức chung là: (RCOO)3C3H5
+ R có thể là: C17H33 – ; C17H35– ; C15H31 – ; …
vd: C17H35 – COOH.
+ Glyxerol có công thức là: CH2 – CH – CH2
OH OH OH
Viết gọn: C3H5(OH)3
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
Phản ứng thủy phân: trong môi trường axit hoặc bazơ:
– Trong môi trường axit: Đun nóng chất béo với nước, có axit làm chất xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo glixerol và các axit béo.
(RCOO)3C3H5 + H2O C3H5(OH)3 + RCOOH
Chất béo Glyxerol Axit béo
– Trong môi trường bazơ:
(RCOO)3C3H5 + NaOH C3H5(OH)3 + RCOONa
Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thuỷ phân tạo glixerol và muối của các axit béo.
RCOONa là thành phần chính của xà phòng
(Phản ứng xà phòng hoá)
3
3
3
3
Axit
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
V. Chất béo có ứng dụng gì ?
– Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.
– Trong công nghiệp: chất béo dùng điều chế glyxerol và xà phòng.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa
a) Theo đl BTKL ta có: m = m chất béo + m NaOH m glyxerol
= 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412 (kg)
b) Ta có: 9,412 kg muối -------- > 60% m xà phòng
x ? kg --------------- > 100%
=> x = = 15,69 (kg)
Bài 4. trang 147: thuỷ phân 8,58 kg chất béo + 1,2 kg NaOH → 0,368 kg glixerol + m muối các axit béo
a. Tính m ?
b. Tính m xà phòng bánh thu được từ m muối trên. Biết m chiếm 60% m xà phòng.
Chất béo có trong cơ thể động vật (mô mỡ) và thực vật (quả, hạt, …)
Chất béo
Thực phẩm chứa chất béo
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
Thí nghiệm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào hai ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ, quan sát, nêu hiện tượng xảy ra ?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong: benzen, xăng, dầu hỏa, cồn 96 o…
Thảo luận nhóm trong 5 phút
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
Chất béo
+ H2O: to , p cao
Glixerol (glixerin)
Các axit béo
CH2 – CH – CH2
OH OH OH
Viết gọn: C3H5(OH)3
C17H35 – COOH, C17H33 – COOH, C15H31 – COOH,…
R – COOH
C3H5(R – COO)3
(R – COO)3C3H5
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
Chất béo là hỗn hợp của nhiều este của glyxerol với các axit béo có công thức chung là: (RCOO)3C3H5
+ R có thể là: C17H33 – ; C17H35– ; C15H31 – ; …
vd: C17H35 – COOH.
+ Glyxerol có công thức là: CH2 – CH – CH2
OH OH OH
Viết gọn: C3H5(OH)3
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
Phản ứng thủy phân: trong môi trường axit hoặc bazơ:
– Trong môi trường axit: Đun nóng chất béo với nước, có axit làm chất xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo glixerol và các axit béo.
(RCOO)3C3H5 + H2O C3H5(OH)3 + RCOOH
Chất béo Glyxerol Axit béo
– Trong môi trường bazơ:
(RCOO)3C3H5 + NaOH C3H5(OH)3 + RCOONa
Đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thuỷ phân tạo glixerol và muối của các axit béo.
RCOONa là thành phần chính của xà phòng
(Phản ứng xà phòng hoá)
3
3
3
3
Axit
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
V. Chất béo có ứng dụng gì ?
– Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.
– Trong công nghiệp: chất béo dùng điều chế glyxerol và xà phòng.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH C3H5(OH)3 + 3RCOONa
a) Theo đl BTKL ta có: m = m chất béo + m NaOH m glyxerol
= 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412 (kg)
b) Ta có: 9,412 kg muối -------- > 60% m xà phòng
x ? kg --------------- > 100%
=> x = = 15,69 (kg)
Bài 4. trang 147: thuỷ phân 8,58 kg chất béo + 1,2 kg NaOH → 0,368 kg glixerol + m muối các axit béo
a. Tính m ?
b. Tính m xà phòng bánh thu được từ m muối trên. Biết m chiếm 60% m xà phòng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)