Bài 47. Chất béo

Chia sẻ bởi Trân Đăng Tám | Ngày 30/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN HÓA HỌC 9
TRƯỜNG THCS VÕ VĂN KIỆT
GV . TRẦN ĐĂNG TÁM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết phương trình hóa học xảy ra giữa axit axetic với rượu etylic

CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5
to
Axit
+ H2O
Tiết 57- Bài 47. CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
HS quan sát tranh vẽ , mẫu vật rồi trả lời câu hỏi:
- Dầu thực vật, mỡ động vật được lấy ra từ đâu?
Những loại thực phẩm nào có chứa nhiều chất béo?
Dầu
thực vật
Lạc (Đậu phọng)
Dừa
Vừng (mè)
Mỡ lợn

Vịt quay
- Vậy chất béo có ở đâu?
Chất béo có trong cơ thể động vật ( ở các mô mỡ)
Có trong cơ thể thực vật ( ở quả và hạt , …)
Tiết 57- Bài 47: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH
CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong benzen, xăng, dầu hoả, …
HS quan sát thí nghiệm rồi trả lời câu hỏi:
Hiện tượng gì xảy ra ở ống nghiệm 1 và 2 ?
- Nêu tính chất vật của chất béo?
Hãy lựa chọn những phương pháp
có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào
quần, áo .
1. Giặt bằng nước .
2. Giặt bằng xà phòng.
3. Tẩy bằng cồn 96o.
4. Tẩy bằng giấm
5. Tẩy bằng xăng.
Tại sao lại chọn như thế ???
Dựa vào tính chất vật lý :
Chất béo không tan trong nước, do đó không thể dùng nước làm sạch được.
-Dùng xà phòng, cồn 960, và xăng thì có thể tẩy được. Vì dầu ăn hoà tan được trong các chất trên.
-Còn giấm tuy hoà tan được nhưng nó lại có tính axit gây phá huỷ quần áo.
Chất béo có trong cơ thể động vật (ở các mô mỡ)
Có trong cơ thể thực vật ( ở quả và hạt , …)
Tiết 57- Bài 47: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO ?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
OH OH OH
CH2 – CH – CH2
1. Cấu tạo:
Công thức chung: R-COOH
R- có thể là C17H35- , C17H33- , C15H31- , …
Công thức cấu tạo của chất béo:
R có thể giống nhau, có thể khác nhau.
Viết gọn :
C3H5(OH)3
R -COO – CH2

R-COO – CH

R-COO – CH2
Viết gọn :
( R- COO)3C3H5
2. Thành phần của chất béo:
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol với các axit béo có công thức chung:
- Glyxerol:
- Axit béo:
R-COO
C3H5
( )3
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
Viết công thức hóa học của chất béo tạo bởi các axit béo với glyxerol?
Tiết 57- Bài 47: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO ?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(R-COO)3C3H5 + HOH

to
Axit
Chất béo+ nước glyxerol + các axit béo
3
3
2. Phản ứng xà phòng hóa.
(R-COO)3C3H5 + NaOH
to
3
3
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm như(NaOH, KOH…), chất béo cũng bị thủy phân tạo ra glyxerol và muối của các axit béo.
- Viết phương trình hóa học xảy ra?
to
Axit
R-COONa là thành phần chính của xà phòng
OH
C3H5
( )3
H
R-COO
+
Các axit béo
Glyxerol
Muối của các axit béo
R-COO
C3H5
( )3
OH
Na
+
1) (C17H35-COO)3C3H5 + H2O

2) (C17H35-COO)3C3H5 + KOH

3) (C17H33-COO)3C3H5 + H2O

4) (C15H31-COO)3C3H5 + NaOH
to
to
to
HCl
to
Axit
C3H5(OH)3 + C17H35COOH
C3H5(OH)3 + C17H35COOK
C3H5(OH)3 + C17H33COOH
C3H5(OH)3 + C15H31COONa
Thảo luận nhóm:
Hoàn thành các phương trình hóa học sau vào phiếu học tâp:
3
3
3
3
3
3
3
3
Tiết 57- Bài 47: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO ?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
2. Phản ứng xà phòng hóa
V. CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ ?
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glyxerol và xà phòng.
1. Ứng dụng:
Quan sát hình 5.8 rồi so sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa chất đạm, chất béo, chất bột ?
Vậy chất béo có ứng dụng gì ?
Béo phì
Tiết 57- Bài 47: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO ?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO ?
V. CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ ?
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
- trong công nghiệp dùng để điều chế glyxerol và xà phòng.
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp .
- Cho vào chất béo một ít chất chống
oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với
1 ít muối ăn.
1. Ứng dụng:
2. Cách bảo quản chất béo:
Nguyên nhân nào làm cho chất béo để lâu có mùi ôi thiu ?
Nêu cách bảo quản chất béo khỏi bị ôi thiu?
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Tiết 57- Bài 47. CHẤT BÉO
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
V. CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ ?
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . tan trong nước nhưng . . . . trong benzen, dầu hoả.
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . tạo ra . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập 2 (147)
tan
không
thủy phân
kiềm
glixerol
các muối của axít béo
thủy phân
xà phòng hóa
Bài tập 4 SGK/ (147)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kgNaOH, thu được 0,368 kg glyxerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
Tính m.
Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Giải
Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm:
Chất béo + natrihidroxit → glyxerol +
hỗn hợp muối natri
- Viết phương trình chữ của pư ?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mchất béo + mnatrihidroxit = mglyxerol + m muối
= m chất béo + m natrihidroxit – mglyxerol
= 8,58 + 1,2 - 0,368 = 9,412(kg)
b)Gọi x kg là khối lượng xà phòng thu được.

Ta có:

→ x =
- Áp dụng ĐLBT khối lượng để tính khối lượng muối?
- Muốn tính khối lượng của xà phòng ta làm như thế nào?
→ m muối
x 100% = 60%
≈ 15,69 (kg)
DẶN DÒ
1. Về nhà học bài , hoàn thành các bài bài tập 4 SGK/147 và bài tập phần luyện tập trang 148
2. Ôn tập và chuẩn bị bài 48.
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trân Đăng Tám
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)