Bài 47. Chất béo
Chia sẻ bởi Lưu Kỳ Anh |
Ngày 29/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS TRỌNG ĐIỂM LÊ HỮU TRÁC
My~ ha`o - hưng yên
Tiết 57 - BI 47
Chất béo
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi hoá học sau đây:
Đáp án:
Kiểm tra bài cũ
Dầu thực vật, mỡ động vật được lấy ra từ đâu?
Qua những hình ảnh trên em cho biết chất béo có ở bộ phận nào của động vật và thực vật?
Em hãy quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi:
Bài tập vận dụng:
Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo:
Giặt bằng nước.
Giặt bằng xà phòng.
Tẩy bằng cồn 960.
Tẩy bằng giấm.
Tẩy bằng xăng.
- Giải thích sự lựa chọn đó.
Đáp án:
Giải thích: Dựa vào tính chất vật lý ta thấy:
Chất béo không tan trong nước, do đó không thể dùng nước làm sạch được.
-Dùng xà phòng, cồn 960, và xăng thì có thể tẩy được. Vì dầu ăn hoà tan được trong các chất trên.
-Còn giấm tuy hoà tan được nhưng nó lại có tính axit gây phá huỷ quần áo.
Em hãy quan sát thí nghiệm và nêu nhận xét về tính tan của chất béo?
Công thức thu gọn của glixerol: C3H5 (OH)3
* Gốc C3H5 có hóa trị mấy?
Hóa trị: III
* Công thức C3H5 (OH)3 giống CTHH của chất nào?
C2H5OH Rượu etylic
* Nhưng có điểm gì khác với CT: C2H5OH?
Có 3 nhóm OH
* Các axit béo nếu chưa biết gốc hiđrocacbon thì có thể viết như thế nào?
* Công thức R-COOH giống công thức chất nào?
CH3COOH Axit axetic
Vậy công thức của chất béo là gì?
Viết công thức hóa học của chất béo tạo bởi các axit béo sau với glyxerol?
CT glixerol
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
C3H5(OH)3
Vậy chất béo có tính chất hoá học gì ?
Chất béo
NaOH
Sau phản ứng
Xà phòng
Phỏng theo phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit và môi trường kiềm, em hãy viết PTPỨ xảy ra khi đun nóng este etyl axetat với dd HCl và với dd NaOH.
CH3COOC2H5+H2O CH3COOH +C2H5OH
Axit
Nhiệt độ
CH3COOC2H5+ NaOH CH3COONa +C2H 5OH
Nhiệt độ
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp .
- Cho vào chất béo một ít chất chống
oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với
1 ít muối ăn.
2. Cách bảo quản chất béo:
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật vì khi bị oxi hóa, nó cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn so với chất đạm và chất bột.
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glyxerol và xà phòng.
1. Ứng dụng:
Quan sát hình 5.8 rồi so sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa chất đạm, chất béo, chất bột ?
Vậy chất béo có ứng dụng gì ?
Mỡ lợn sẽ bị ôi thiu.
Nguyên nhân: Khi để chất béo lâu ngoài không khí sẽ bị hơi nước, oxi và vi khuẩn tác dụng làm cho chất béo bị ôi.
*Khi mua mỡ lợn nếu quên rán để từ sáng đến chiều, có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Vậy ta phải làm gì để bảo quản?
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH ?
CH3COONa + C3H5(OH)3
? + ?
3
3
c) (C17H33COO)3C3H5 + ? ? C17H33COONa + ?
C17H35COOH + C3H5(OH)3
3
3
NaOH
C3H5(OH)3
3
3
Bài tập:
to
? + ?
to
to
to
axit
KOH
C2H5OH
to
C2H5OH
? + ?
CH3COOH
+
Trò chơi
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Ô chữ gồm 6 hàng ngang v một từ khóa. Mỗi hàng ngang là một cụm từ và được gợi ý bằng 1 câu. Từ khóa được ghép bởi chữ cái mầu đỏ trong hàng ngang.
* Luật chơi :
- Đoán đúng mỗi từ hàng ngang được tính 1 điểm. Đoán được từ chìa khoá được tính 4 điểm.
- Được trả lời từ khóa sau hàng ngang thứ 3 trở đi, nếu đúng được 10 điểm.
Đ
Ậ
U
P
T
H
Ự
C
H
Ụ
N
G
X
À
P
H
Ò
N
G
H
P
H
Ẩ
M
N
H
I
Ệ
T
Đ
Ộ
T
H
Ấ
P
Ó
A
E
T
Y
L
A
X
E
T
A
T
D
Ầ
U
H
Ỏ
A
1
2
3
4
5
6
THỦY PHÂN
Hạt lạc còn có tên gọi là gì?
Một trong các dung môi để hoà tan chất béo.
Tên của phản ứng dùng để sản xuất xà phòng.
Thịt ,cá ,trứng,sữa, đậu đũa gọi là gì?
Một trong các biện pháp để bảo quản thực phẩm
Tên gọi của một loại este được tạo ra từ
axit axetic và rượu etylic
Bài tập 4 SGK/ (147)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu được 0,368 kg glyxerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
Tính m.
Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Hướng dẫn:
- Áp dụng ĐLBT khối lượng để tính khối lượng muối.
- Tính khối lượng của xà phòng.
- Viết phương trình chữ của pư .
Bài tập 1 (147) : Chọn câu đúng nhất trong các câu sau :
a. Dầu ăn là este.
b. Dầu ăn là este của glixerol.
c. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
d. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
d.
Luyện tập - củng cố
Bài tập 2 (147)
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong nước nhưng . . . . . . . trong benzen, dầu hoả.
b) Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .
Luyện tập - củng cố
không
thuỷ phân
kiềm
tan
glixerol
các muối của axit béo
thuỷ phân
xà phòng hoá
Chúc các em học tốt
Béo phì
Chống béo phì
Mua bánh ăn đi
Mình không ăn vặt
Ăn uống điều độ
Năng vận động cơ thể
Xin chân thành cảm ơn
My~ ha`o - hưng yên
Tiết 57 - BI 47
Chất béo
Viết phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi hoá học sau đây:
Đáp án:
Kiểm tra bài cũ
Dầu thực vật, mỡ động vật được lấy ra từ đâu?
Qua những hình ảnh trên em cho biết chất béo có ở bộ phận nào của động vật và thực vật?
Em hãy quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi:
Bài tập vận dụng:
Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo:
Giặt bằng nước.
Giặt bằng xà phòng.
Tẩy bằng cồn 960.
Tẩy bằng giấm.
Tẩy bằng xăng.
- Giải thích sự lựa chọn đó.
Đáp án:
Giải thích: Dựa vào tính chất vật lý ta thấy:
Chất béo không tan trong nước, do đó không thể dùng nước làm sạch được.
-Dùng xà phòng, cồn 960, và xăng thì có thể tẩy được. Vì dầu ăn hoà tan được trong các chất trên.
-Còn giấm tuy hoà tan được nhưng nó lại có tính axit gây phá huỷ quần áo.
Em hãy quan sát thí nghiệm và nêu nhận xét về tính tan của chất béo?
Công thức thu gọn của glixerol: C3H5 (OH)3
* Gốc C3H5 có hóa trị mấy?
Hóa trị: III
* Công thức C3H5 (OH)3 giống CTHH của chất nào?
C2H5OH Rượu etylic
* Nhưng có điểm gì khác với CT: C2H5OH?
Có 3 nhóm OH
* Các axit béo nếu chưa biết gốc hiđrocacbon thì có thể viết như thế nào?
* Công thức R-COOH giống công thức chất nào?
CH3COOH Axit axetic
Vậy công thức của chất béo là gì?
Viết công thức hóa học của chất béo tạo bởi các axit béo sau với glyxerol?
CT glixerol
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
C3H5(OH)3
Vậy chất béo có tính chất hoá học gì ?
Chất béo
NaOH
Sau phản ứng
Xà phòng
Phỏng theo phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit và môi trường kiềm, em hãy viết PTPỨ xảy ra khi đun nóng este etyl axetat với dd HCl và với dd NaOH.
CH3COOC2H5+H2O CH3COOH +C2H5OH
Axit
Nhiệt độ
CH3COOC2H5+ NaOH CH3COONa +C2H 5OH
Nhiệt độ
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp .
- Cho vào chất béo một ít chất chống
oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với
1 ít muối ăn.
2. Cách bảo quản chất béo:
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật vì khi bị oxi hóa, nó cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn so với chất đạm và chất bột.
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glyxerol và xà phòng.
1. Ứng dụng:
Quan sát hình 5.8 rồi so sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa chất đạm, chất béo, chất bột ?
Vậy chất béo có ứng dụng gì ?
Mỡ lợn sẽ bị ôi thiu.
Nguyên nhân: Khi để chất béo lâu ngoài không khí sẽ bị hơi nước, oxi và vi khuẩn tác dụng làm cho chất béo bị ôi.
*Khi mua mỡ lợn nếu quên rán để từ sáng đến chiều, có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Vậy ta phải làm gì để bảo quản?
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) (CH3COO)3C3H5 + NaOH ?
CH3COONa + C3H5(OH)3
? + ?
3
3
c) (C17H33COO)3C3H5 + ? ? C17H33COONa + ?
C17H35COOH + C3H5(OH)3
3
3
NaOH
C3H5(OH)3
3
3
Bài tập:
to
? + ?
to
to
to
axit
KOH
C2H5OH
to
C2H5OH
? + ?
CH3COOH
+
Trò chơi
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Ô chữ gồm 6 hàng ngang v một từ khóa. Mỗi hàng ngang là một cụm từ và được gợi ý bằng 1 câu. Từ khóa được ghép bởi chữ cái mầu đỏ trong hàng ngang.
* Luật chơi :
- Đoán đúng mỗi từ hàng ngang được tính 1 điểm. Đoán được từ chìa khoá được tính 4 điểm.
- Được trả lời từ khóa sau hàng ngang thứ 3 trở đi, nếu đúng được 10 điểm.
Đ
Ậ
U
P
T
H
Ự
C
H
Ụ
N
G
X
À
P
H
Ò
N
G
H
P
H
Ẩ
M
N
H
I
Ệ
T
Đ
Ộ
T
H
Ấ
P
Ó
A
E
T
Y
L
A
X
E
T
A
T
D
Ầ
U
H
Ỏ
A
1
2
3
4
5
6
THỦY PHÂN
Hạt lạc còn có tên gọi là gì?
Một trong các dung môi để hoà tan chất béo.
Tên của phản ứng dùng để sản xuất xà phòng.
Thịt ,cá ,trứng,sữa, đậu đũa gọi là gì?
Một trong các biện pháp để bảo quản thực phẩm
Tên gọi của một loại este được tạo ra từ
axit axetic và rượu etylic
Bài tập 4 SGK/ (147)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kg NaOH, thu được 0,368 kg glyxerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
Tính m.
Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Hướng dẫn:
- Áp dụng ĐLBT khối lượng để tính khối lượng muối.
- Tính khối lượng của xà phòng.
- Viết phương trình chữ của pư .
Bài tập 1 (147) : Chọn câu đúng nhất trong các câu sau :
a. Dầu ăn là este.
b. Dầu ăn là este của glixerol.
c. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
d. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
d.
Luyện tập - củng cố
Bài tập 2 (147)
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong nước nhưng . . . . . . . trong benzen, dầu hoả.
b) Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .
Luyện tập - củng cố
không
thuỷ phân
kiềm
tan
glixerol
các muối của axit béo
thuỷ phân
xà phòng hoá
Chúc các em học tốt
Béo phì
Chống béo phì
Mua bánh ăn đi
Mình không ăn vặt
Ăn uống điều độ
Năng vận động cơ thể
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Kỳ Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)