Bài 47. Chất béo
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hải |
Ngày 29/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Th? Nghi?p
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
Môn Hoá Học 9
Chào mừng thầy cô về dự giờ
Tiết 58: CHẤT BÉO
Môn: Hoá 9
GV: Nguyễn Thị Huyền
Viết các phương trình hoá học thực hiện chuyển
đổi hoá học sau:
C2H4
C2H5OH
CH3COOH
CH3COOC2H5
1
2
3
Kiểm tra bài cũ
Tiết 58: CHẤT BÉO
I/ Chất béo có ở đâu?
Dầu
thực
vật
Lạc (Đậu phộng)
Dừa
Mỡ lợn
Cá
Gạo
Rau cải
Bí ngô
Vừng
Võng
Cá
Mỡ lợn
Dầu
thực
Vật
Lạc (Đậu phộng)
Dừa
I/ Chất béo có ở đâu ?
Chất béo có ở đâu ?
Tiết 58: CHẤT BÉO
Nêu sự khác nhau giữa mỡ động vật và dầu thực vật mà em biết trong đời sống ?
Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt, quả
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
Thí nghiệm
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả . . . .
Tiến hành thí nghiệm
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và xăng, lắc nhẹ, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
Tiết 58: CHẤT BÉO
Chất béo có tính chất vật lí cơ bản nào ?
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
Tiết 58: CHẤT BÉO
Cấu tạo
? Phõn t? glixerol
Axit béo
Công thức chung :
Trong đó R có thể là :
C17H35-; C17H33-; C15H31- …
? Ch?t bộo l h?n h?p nhi?u este c?a glixerol v?i cỏc axit bộo v cú cụng th?c chung l (R- COO)3C3H5
CH2 CH CH2
OH
OH
OH
Viết gọn:
R-COOH
C3H5
(OH)3
(R-COO)3
C3H5
R-COO
C3H5
C3H5
Chất béo là gì ?
(R-COO)3
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
Tiết 58: CHẤT BÉO
Viết phương trình hoá học
(R-COO)3
C3H5
+ 3H2O
Axit
t0
C3H5(OH)3
+ 3RCOOH
Axit béo
Glixerol
2.Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm tạo ra glixerol và muối của các axit béo.
(R-COO)3
+ 3NaOH
t0
C3H5(OH)3
+ 3RCOONa
C3H5
(Phản ứng xà phòng hoá)
Vi?t phuong trỡnh hoỏ h?c
Ti?t 58: CH?T BẫO
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glixerol và các axit béo.
Glixerol
Muối của Axit béo
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
V/ Chất béo có ứng dụng gì?
Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể người và động vật ?
Từ tính chất hoá học của chất béo cho biết nó có vai trò gì trong công nghiệp ?
Ti?t 58: CH?T BẫO
Hình 5.8 . So sánh năng lượng toả ra khi oxi hoá thức ăn
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
V/ Chất béo có ứng dụng gì?
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- Trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng
Tiết 58: CHẤT BÉO
Nguyên nhân nào làm cho chất béo để lâu có mùi ôi thiu ?
Nêu cách bảo quản chất béo ?
Chất béo có những ứng dụng gì ?
BÀI TẬP 2 (147)
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong nước nhưng . . . . . . . trong benzen, dầu hoả.
b) Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .
không
thuỷ phân
kiềm
tan
glixerol
các muối của axit béo
thuỷ phân
xà phòng hoá
Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, (CH3COO)3C3H5 + NaOH ? + ?
b, (C17H35COO)3C3H5 + H2O ? + ?
c, (C17H33COO)3C3H5 + ? C17H33COONa + ?
d, CH3COOC2H5 + ? CH3COONa + ?
Bài làm
a, (CH3COO)3C3H5 + 3 NaOH 3CH3COONa + C3H5(OH)3
b, (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
c, (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
d, CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
t0
t0
t0
Axit, t0
Bài 4 ( Tr147-SGK) Để thuỷ phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. a)Tính m. b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Bài làm: a) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong dung dịch kiềm: Chất béo + Natri hiđroxit Glixerol + hỗn hợp muối natri Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol mmuối = 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412 (kg)
b) Khối lượng xà phòng thu được là: = 15,69 (kg)
9,412. 100
60
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 .
2. Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả.
3. Chất béo bị thuỷ phân trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
4. Ứng dụng của chất béo.
Hướng dẫn về nhà
-Học các nội dung trong bài học.
- Bài tập về nhà : 3 ( tr 147 - SGK);
47.2; 47.3 ( tr 51 – SBT)
- Nghiên cứu trước bài:
LUYÊN TẬP :
RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh
tham dự tiết học
Giáo viên: Nguyễn Văn Cảnh
Môn Hoá Học 9
Chào mừng thầy cô về dự giờ
Tiết 58: CHẤT BÉO
Môn: Hoá 9
GV: Nguyễn Thị Huyền
Viết các phương trình hoá học thực hiện chuyển
đổi hoá học sau:
C2H4
C2H5OH
CH3COOH
CH3COOC2H5
1
2
3
Kiểm tra bài cũ
Tiết 58: CHẤT BÉO
I/ Chất béo có ở đâu?
Dầu
thực
vật
Lạc (Đậu phộng)
Dừa
Mỡ lợn
Cá
Gạo
Rau cải
Bí ngô
Vừng
Võng
Cá
Mỡ lợn
Dầu
thực
Vật
Lạc (Đậu phộng)
Dừa
I/ Chất béo có ở đâu ?
Chất béo có ở đâu ?
Tiết 58: CHẤT BÉO
Nêu sự khác nhau giữa mỡ động vật và dầu thực vật mà em biết trong đời sống ?
Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt, quả
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
Thí nghiệm
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả . . . .
Tiến hành thí nghiệm
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và xăng, lắc nhẹ, quan sát và nêu hiện tượng thí nghiệm.
Tiết 58: CHẤT BÉO
Chất béo có tính chất vật lí cơ bản nào ?
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
Tiết 58: CHẤT BÉO
Cấu tạo
? Phõn t? glixerol
Axit béo
Công thức chung :
Trong đó R có thể là :
C17H35-; C17H33-; C15H31- …
? Ch?t bộo l h?n h?p nhi?u este c?a glixerol v?i cỏc axit bộo v cú cụng th?c chung l (R- COO)3C3H5
CH2 CH CH2
OH
OH
OH
Viết gọn:
R-COOH
C3H5
(OH)3
(R-COO)3
C3H5
R-COO
C3H5
C3H5
Chất béo là gì ?
(R-COO)3
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
Tiết 58: CHẤT BÉO
Viết phương trình hoá học
(R-COO)3
C3H5
+ 3H2O
Axit
t0
C3H5(OH)3
+ 3RCOOH
Axit béo
Glixerol
2.Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm tạo ra glixerol và muối của các axit béo.
(R-COO)3
+ 3NaOH
t0
C3H5(OH)3
+ 3RCOONa
C3H5
(Phản ứng xà phòng hoá)
Vi?t phuong trỡnh hoỏ h?c
Ti?t 58: CH?T BẫO
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit tạo ra glixerol và các axit béo.
Glixerol
Muối của Axit béo
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
V/ Chất béo có ứng dụng gì?
Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể người và động vật ?
Từ tính chất hoá học của chất béo cho biết nó có vai trò gì trong công nghiệp ?
Ti?t 58: CH?T BẫO
Hình 5.8 . So sánh năng lượng toả ra khi oxi hoá thức ăn
I/ Chất béo có ở đâu ?
II/ Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?
III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV/ Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào ?
V/ Chất béo có ứng dụng gì?
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
- Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- Trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng
Tiết 58: CHẤT BÉO
Nguyên nhân nào làm cho chất béo để lâu có mùi ôi thiu ?
Nêu cách bảo quản chất béo ?
Chất béo có những ứng dụng gì ?
BÀI TẬP 2 (147)
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . . . . . . tan trong nước nhưng . . . . . . . trong benzen, dầu hoả.
b) Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . . . . . . . . tạo ra . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . . .
không
thuỷ phân
kiềm
tan
glixerol
các muối của axit béo
thuỷ phân
xà phòng hoá
Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, (CH3COO)3C3H5 + NaOH ? + ?
b, (C17H35COO)3C3H5 + H2O ? + ?
c, (C17H33COO)3C3H5 + ? C17H33COONa + ?
d, CH3COOC2H5 + ? CH3COONa + ?
Bài làm
a, (CH3COO)3C3H5 + 3 NaOH 3CH3COONa + C3H5(OH)3
b, (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
c, (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
d, CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
t0
t0
t0
Axit, t0
Bài 4 ( Tr147-SGK) Để thuỷ phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. a)Tính m. b) Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Bài làm: a) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong dung dịch kiềm: Chất béo + Natri hiđroxit Glixerol + hỗn hợp muối natri Theo định luật bảo toàn khối lượng: mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol mmuối = 8,58 + 1,2 – 0,368 = 9,412 (kg)
b) Khối lượng xà phòng thu được là: = 15,69 (kg)
9,412. 100
60
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 .
2. Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả.
3. Chất béo bị thuỷ phân trong dung dịch axit hoặc dung dịch kiềm.
4. Ứng dụng của chất béo.
Hướng dẫn về nhà
-Học các nội dung trong bài học.
- Bài tập về nhà : 3 ( tr 147 - SGK);
47.2; 47.3 ( tr 51 – SBT)
- Nghiên cứu trước bài:
LUYÊN TẬP :
RƯỢU ETYLIC, AXIT AXETIC VÀ CHẤT BÉO
Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh
tham dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)