Bài 47. Chất béo
Chia sẻ bởi Phùng Nhân |
Ngày 29/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN HÓA HỌC 9
TRƯỜNG THCS VĨNH HÒA
Viết các phương trỡnh hoá học thực hiện chuyển
đổi hoá học sau:
C2H4
C2H5OH
CH3COOH
CH3COOC2H5
1
2
3
kiểm tra bài cũ
Bài 47: CHẤT BÉO
I. Chất béo có ở đâu ?
Bài 47: CHẤT BÉO
Dầu
thực vật
(Đậu phộng)
Dừa
Mỡ lợn
Cá
Gạo
Rau cải
Bí ngô
Quả olive
Vừng
Vừng
Quả olive
Cá
Mỡ lợn
Dầu
thực vật
(Đậu phộng)
Dừa
Bài 47: CHẤT BÉO
Những loại thực phẩm nào có chứa nhiều chất béo?
Bài 47: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
Chất béo có trong cơ thể động vật ( ở các mô mỡ)
Có trong cơ thể thực vật ( ở quả và hạt , …)
Bài 47: CHẤT BÉO
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có nững tính chất vật lí quan trọng nào?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong benzen, xăng, dầu hoả, …
(?) Hiện tượng gì xảy ra ở ống nghiệm 1 và 2 ?
- Chất béo có những tính chất vật lí nào?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
R- có thể là C17H35- , C17H33- , C15H31- , …
R có thể giống nhau, có thể khác nhau.
R -COO – CH2
│
R-COO – CH
│
R-COO – CH2
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol với các axit béo có công thức chung: ( R- COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
Viết công thức hóa học của chất béo tạo bởi các axit béo với glyxerol?
Bài 47: CHẤT BÉO
Công thức cấu tạo của chất béo:
Mô hình phân tử glyxerol
Mô hình phân tử axit béo
Nguyên tử Oxi
Gốc R
Hiđro
Cacbon
Chất béo + Nước
t0, P
Glixerol + Axít béo
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(R-COO)3C3H5 + HOH
to
Axit
Chất béo+ nước glyxerol + các axit béo
3
3
to
Axit
OH
C3H5
( )3
H
R-COO
+
Các axit béo
Glyxerol
Bài 47: CHẤT BÉO
Chất béo
Men dịch tụy, dịch tràng
Thủy phân
glixerin
Axit béo
t/d mật
Dạng tan
hấp thụ trực tiếp
qua mao trạng ruột
vào ruột
Chất béo
đặc trưng
Mô mỡ
các mô và cơ quan khác
CO2 + H2O + Q
Cơ thể hoạt động
SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA CHẤT BÉO TRONG CƠ THỂ
bị oxi hoá
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
(R-COO)3C3H5 + NaOH
to
3
3
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm như (NaOH, KOH…), chất béo cũng bị thủy phân tạo ra glyxerol và muối của các axit béo.
- Viết phương trình hóa học xảy ra?
R-COONa là thành phần chính của xà phòng
Muối của các axit béo
R-COO
C3H5
( )3
OH
Na
+
Bài 47: CHẤT BÉO
(PƯ xà phòng hóa)
1) (C17H35-COO)3C3H5 + H2O
2) (C17H35-COO)3C3H5 + KOH
3) (C17H33-COO)3C3H5 + H2O
4) (C15H31-COO)3C3H5 + NaOH
to
to
to
HCl
to
Axit
C3H5(OH)3 + C17H35COOH
C3H5(OH)3 + C17H35COOK
C3H5(OH)3 + C17H33COOH
C3H5(OH)3 + C15H31COONa
Bài tập
Hoàn thành các phương trình hóa học sau vào phiếu học tâp:
3
3
3
3
3
3
3
3
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
V. Chất béo có ứng dụng gì ?
Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Trong công nghiệp dùng để điều chế glyxerol và xà phòng.
Quan sát hình 5.8 rồi so sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa chất đạm, chất béo, chất bột ?
Vậy chất béo có ứng dụng gì ?
Bài 47: CHẤT BÉO
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp .
- Cho vào chất béo một ít chất chống oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn.
Cách bảo quản chất béo:
Nêu cách bảo quản chất béo khỏi bị ôi thiu?
Béo phì
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Chất béo có ở đâu?
Tính chất vật lí của chất béo
Thành phần và cấu tạo của chất béo
Tính chất hóa học của chất béo
5. Ứng dụng của chất béo
Hãy lựa chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần, áo .
1. Giặt bằng nước .
2. Giặt bằng xà phòng.
3. Tẩy bằng cồn 96o.
4. Tẩy bằng giấm
5. Tẩy bằng xăng.
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . tan trong nước nhưng . . . . trong benzen, dầu hoả.
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . tạo ra . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập 2 (147)
tan
không
thủy phân
kiềm
glixerol
các muối của axít béo
thủy phân
xà phòng hóa
Bài tập 4 SGK/ (147)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kgNaOH, thu được 0,368 kg glyxerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
Tính m.
Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Giải
Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm:
Chất béo + natrihidroxit → glyxerol + hỗn hợp muối natri
8,58kg 1,2kg 0,368kg m = ?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mchất béo + mnatrihidroxit = mglyxerol + m muối
= m chất béo + m natrihidroxit – mglyxerol
= 8,58 + 1,2 - 0,368 = 9,412(kg)
b)Gọi x kg là khối lượng xà phòng thu được.
Ta có:
→ x =
- Áp dụng ĐLBT khối lượng để tính khối lượng muối?
- Muốn tính khối lượng của xà phòng ta làm như thế nào?
→ m muối
x 100% = 60%
≈ 15,69 (kg)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT
ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN HÓA HỌC 9
TRƯỜNG THCS VĨNH HÒA
Viết các phương trỡnh hoá học thực hiện chuyển
đổi hoá học sau:
C2H4
C2H5OH
CH3COOH
CH3COOC2H5
1
2
3
kiểm tra bài cũ
Bài 47: CHẤT BÉO
I. Chất béo có ở đâu ?
Bài 47: CHẤT BÉO
Dầu
thực vật
(Đậu phộng)
Dừa
Mỡ lợn
Cá
Gạo
Rau cải
Bí ngô
Quả olive
Vừng
Vừng
Quả olive
Cá
Mỡ lợn
Dầu
thực vật
(Đậu phộng)
Dừa
Bài 47: CHẤT BÉO
Những loại thực phẩm nào có chứa nhiều chất béo?
Bài 47: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU ?
Chất béo có trong cơ thể động vật ( ở các mô mỡ)
Có trong cơ thể thực vật ( ở quả và hạt , …)
Bài 47: CHẤT BÉO
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có nững tính chất vật lí quan trọng nào?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong benzen, xăng, dầu hoả, …
(?) Hiện tượng gì xảy ra ở ống nghiệm 1 và 2 ?
- Chất béo có những tính chất vật lí nào?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
R- có thể là C17H35- , C17H33- , C15H31- , …
R có thể giống nhau, có thể khác nhau.
R -COO – CH2
│
R-COO – CH
│
R-COO – CH2
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glyxerol với các axit béo có công thức chung: ( R- COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
Viết công thức hóa học của chất béo tạo bởi các axit béo với glyxerol?
Bài 47: CHẤT BÉO
Công thức cấu tạo của chất béo:
Mô hình phân tử glyxerol
Mô hình phân tử axit béo
Nguyên tử Oxi
Gốc R
Hiđro
Cacbon
Chất béo + Nước
t0, P
Glixerol + Axít béo
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(R-COO)3C3H5 + HOH
to
Axit
Chất béo+ nước glyxerol + các axit béo
3
3
to
Axit
OH
C3H5
( )3
H
R-COO
+
Các axit béo
Glyxerol
Bài 47: CHẤT BÉO
Chất béo
Men dịch tụy, dịch tràng
Thủy phân
glixerin
Axit béo
t/d mật
Dạng tan
hấp thụ trực tiếp
qua mao trạng ruột
vào ruột
Chất béo
đặc trưng
Mô mỡ
các mô và cơ quan khác
CO2 + H2O + Q
Cơ thể hoạt động
SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA CHẤT BÉO TRONG CƠ THỂ
bị oxi hoá
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào ?
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
(R-COO)3C3H5 + NaOH
to
3
3
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm như (NaOH, KOH…), chất béo cũng bị thủy phân tạo ra glyxerol và muối của các axit béo.
- Viết phương trình hóa học xảy ra?
R-COONa là thành phần chính của xà phòng
Muối của các axit béo
R-COO
C3H5
( )3
OH
Na
+
Bài 47: CHẤT BÉO
(PƯ xà phòng hóa)
1) (C17H35-COO)3C3H5 + H2O
2) (C17H35-COO)3C3H5 + KOH
3) (C17H33-COO)3C3H5 + H2O
4) (C15H31-COO)3C3H5 + NaOH
to
to
to
HCl
to
Axit
C3H5(OH)3 + C17H35COOH
C3H5(OH)3 + C17H35COOK
C3H5(OH)3 + C17H33COOH
C3H5(OH)3 + C15H31COONa
Bài tập
Hoàn thành các phương trình hóa học sau vào phiếu học tâp:
3
3
3
3
3
3
3
3
I. Chất béo có ở đâu ?
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào ?
III. Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
IV. Chất béo có tính chất hóa học quan trọng nào ?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
V. Chất béo có ứng dụng gì ?
Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật.
Cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Trong công nghiệp dùng để điều chế glyxerol và xà phòng.
Quan sát hình 5.8 rồi so sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa chất đạm, chất béo, chất bột ?
Vậy chất béo có ứng dụng gì ?
Bài 47: CHẤT BÉO
- Bảo quản ở nhiệt độ thấp .
- Cho vào chất béo một ít chất chống oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn.
Cách bảo quản chất béo:
Nêu cách bảo quản chất béo khỏi bị ôi thiu?
Béo phì
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Chất béo có ở đâu?
Tính chất vật lí của chất béo
Thành phần và cấu tạo của chất béo
Tính chất hóa học của chất béo
5. Ứng dụng của chất béo
Hãy lựa chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần, áo .
1. Giặt bằng nước .
2. Giặt bằng xà phòng.
3. Tẩy bằng cồn 96o.
4. Tẩy bằng giấm
5. Tẩy bằng xăng.
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách điền những từ thích hợp vào các chỗ trống :
a) Chất béo . . . . tan trong nước nhưng . . . . trong benzen, dầu hoả.
Phản ứng xà phòng hoá là phản ứng . . . . . . . . . este trong môi trường . . . . . tạo ra . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . .
c) Phản ứng của chất béo với nước trong môi trường axit là phản ứng . . . . . . . . . nhưng không phải là phản ứng . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập 2 (147)
tan
không
thủy phân
kiềm
glixerol
các muối của axít béo
thủy phân
xà phòng hóa
Bài tập 4 SGK/ (147)
Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2kgNaOH, thu được 0,368 kg glyxerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo.
Tính m.
Tính khối lượng xà phòng bánh có thể thu được từ m kg hỗn hợp các muối trên. Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng của xà phòng.
Giải
Phản ứng thủy phân chất béo bằng kiềm:
Chất béo + natrihidroxit → glyxerol + hỗn hợp muối natri
8,58kg 1,2kg 0,368kg m = ?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mchất béo + mnatrihidroxit = mglyxerol + m muối
= m chất béo + m natrihidroxit – mglyxerol
= 8,58 + 1,2 - 0,368 = 9,412(kg)
b)Gọi x kg là khối lượng xà phòng thu được.
Ta có:
→ x =
- Áp dụng ĐLBT khối lượng để tính khối lượng muối?
- Muốn tính khối lượng của xà phòng ta làm như thế nào?
→ m muối
x 100% = 60%
≈ 15,69 (kg)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ GIÁO SỨC KHOẺ
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Nhân
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)