Bài 47. Chất béo

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Hà | Ngày 29/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 59: CHẤT BÉO
I. Chất béo có ở đâu?
- Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật. - Trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.
Tiết 59: CHẤT BÉO
I. Chất béo có ở đâu?
- Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật. - Trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.
Tiết 59: CHẤT BÉO
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?
* Thí nghiệm:
Lần lượt cho vài giọt dầu ăn vào trong ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ quan sát.
Benzen
Nước
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước. - Tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa…
I. Chất béo có ở đâu?
- Chất béo có nhiều trong mô mỡ động vật. - Trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.
Tiết 59: CHẤT BÉO
II. Chất béo có những tính chất vật lí quan trọng nào?
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước. - Tan được trong benzen, xăng, dầu hỏa…
a. Giặt bằng nước.
b. Giặt bằng xà phòng.
c. Tẩy bằng cồn 960.
d. Tẩy bằng giấm.
e. Tẩy bằng xăng.
Giải thích sự lựa chọn đó ?
Bài tập: Hãy chọn những phương pháp có thể làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo.
III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
1. Thành phần:
- Glixerol (glixerin):
viết gọn: C3H5(OH)3
Các axit béo: R-COOH trong đó R- có thể là: C17H35 - ; C17H33 - ; C15H31 -; ….
Tiết 59: CHẤT BÉO
2. Cấu tạo:
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo. - Công thức chung là:
(R – COO)3C3H5
III.Chất béo có thành phần và cấu tạo như thế nào?
Từ công thức chung của chất béo (R-COO)3C3H5
Hãy viết công thức các este của chất béo tương ứng với axit béo và glyxerol trong bảng trên?
C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
CT glyxerol
(C17H33COO)3C3H5
Ví dụ
Tiết 59: CHẤT BÉO
Dầu mỡ thực phẩm(chất béo)
- Dẫn xuất của hiđrocacbon
- Có chứa 3 nguyên tố C,H,O
Dầu mỡ bôi trơn máy
- Hiđrocacbon
- Có chứa 2 nguyên tố C,H
- Là các este của glyxerol
và các axit béo có công thức chung là (R-COO)3C3H5.
- Là những hiđrocacbon có công thức chung là CxHy
* Về cấu tạo
* Về cấu tạo
* Về thành phần
* Về thành phần
Dầu mỡ dùng để bôi trơn các động cơ ( xe, máy) có phải là chất béo không? Vì sao?
Dầu mỡ bôi trơn các động cơ ( xe, máy) không phải là chất béo
IV.Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào?
(RCOO)3C3H5 +
to
Axit
H2O
3
C3H5(OH)3 + 3 RCOOH
1/ Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit:
glixerol
axit béo
Tiết 59: CHẤT BÉO
(C17H35COO)3C3H5
?
H2O
+
axit
+
3
t0
C3H5(OH)3
C17H35COOH
3
Chất béo
Men dịch tụy, dịch tràng
Thủy phân
glixerin
Axit béo
t/d mật
Dạng tan
hấp thụ trực tiếp
qua mao trạng ruột
vào ruột
Chất béo
Mô mỡ
các mô và cơ quan khác
bị thuỷ phân
CO2 + H2O + Q
Cơ thể hoạt động
Sơ đồ chuyển hoá chất béo trong cơ thể
bị oxi hoá
IV.Chất béo có tính chất hoá học quan trọng nào?
(RCOO)3C3H5 +
to
Axit
glixerol
(RCOO)3C3H5 +
to
C3H5(OH)3 + RCOONa
H2O
3
3
NaOH
C3H5(OH)3 + 3 RCOOH
1/ Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit:
glixerol
axit béo
muối của axit béo
Tiết 59: CHẤT BÉO
(C17H35COO)3C3H5
?
H2O
+
axit
+
3
t0
C3H5(OH)3
C17H35COOH
3
(C17H33COO)3C3H5
?
NaOH
+
?
+
3
t0
C3H5(OH)3
C17H33COONa
3

2/ Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch kiềm :
* Hỗn hợp muối thu được là thành phần chính của xà phòng → gọi là phản ứng xà phòng hóa .
3
V. Ứng dụng:
1. Ứng dụng của chất béo :
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng.

- Trong công nghiệp dùng để
điều chế glixerol và xà phòng.



Tiết 59: CHẤT BÉO
2/ Cách bảo quản chất béo:
Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp.
Cho vào chất béo 1 ít chất chống oxi hoá, hay đun chất béo (mỡ) với 1 ít muối ăn.
Tại sao các chất béo như (mỡ sống) để lâu ngoài không khí có mùi ôi?
Đó là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn lên chất béo.
Tiết 59: CHẤT BÉO
V. Ứng dụng:
1. Ứng dụng của chất béo :
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, cung cấp năng lượng.

- Trong công nghiệp dùng để
điều chế glixerol và xà phòng.

Giải:
Mà hiệu suất phản ứng là 90% nên:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH
3C17H35COONa + C3H5(OH)3
1 mol
3 mol
3 mol
1 mol
600 mol
200 mol
t0
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong môi trường kiềm (NaOH). Biết hiệu suất phản ứng là 90%.
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC CỦA TIẾT HỌC TIẾP THEO
- Luyện tập : rượu etylic, axit axetic và chất béo
- Tính chất hóa học của rượu , axit axetic và chất béo
- Viết PTHH. Nhận biết chất.
Các nhóm chuẩn bị bài tập 1,2,3,4,7/ SGK trang 148, 149
* ĐỐI VỚI BÀI HỌC CỦA TIẾT HỌC NÀY
Học bài nắm được công thức chung , tính chất vật lý , tính chất hóa học của chất béo
Học bài và làm bài tập 1,2,4 trong SGK/ Trang 147
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)