Bài 47. Chất béo
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Thúy Thụy |
Ngày 29/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 47. Chất béo thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Trường : THCS Tân Quang
GV: Trịnh Thị Thúy Thụy
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
Về dự giờ thăm lớp
HÓA HỌC 9
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
TIẾT 57: CHẤT BÉO
TIẾT 57: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo
Động vật:
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Thí nghiệm
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào các ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: đựng nước.
Ống nghiệm 2: đựng xăng.
Lắc nhẹ.
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Quan sát và cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên?
- Dầu và mỡ ăn là các chất béo.
Hiện tượng:
Ống nghiệm 1: Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ống nghiệm 2: Chất béo bị hòa tan trong xăng,
Tính tan của chất béo trong dung môi :
a/ nước ;
b/ benzen
a/
b/
TIẾT 57: CHẤT BÉO
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo
Động vật:
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
Thí nghiệm
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào các ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: đựng nước.
Ống nghiệm 2: đựng xăng.
Lắc nhẹ.
TIẾT 57: CHẤT BÉO
- Dầu và mỡ ăn là các chất béo.
Giải thích:
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
E
B
C
Chất béo
Động vật:
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Bài tập
Hãy chọn những phương pháp có thể
làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo.
A. Giặt bằng nước.
B. Giặt bằng xà phòng.
C. Tẩy bằng cồn 960
D. Tẩy bằng giấm;
E. Tẩy bằng xăng.
Giải thích sự lựa chọn đó?
- Không giặt bằng nước vì nước không
hòa tan dầu ăn,...
- Giấm hòa tan được dầu ăn nhưng giấm
phá hủy quần áo nên không chọn
Tập trung nhiều ở quả và hạt
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
R – COOH
Chất béo + Nước
t0, p
Glixerol + các axít béo
(glixeril)
CTCT của glixerol :
Viết gọn :
CT chung axit béo:
Công thức chất béo là :
Ví dụ :
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
OH
CH
CH2
CH2
–
TIẾT 57: CHẤT BÉO
R có thể là:
C17H35-
C17H33-
C15H31-
……..
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHÂT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo.
- Công thức chung:
(R – COO)3C3H5
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
OH
OH
OH
|
OH
|
–
C3H5(OH)3
Chất béo
Động vật:
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
(R – COO)3C3H5
|
Trong đó, R có thể là C17H35- , C17H33-, C15H31- , ...
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
- Chất béo được lấy từ động vật và thực vật
- Trong cơ thể động vật, chất béo tập trung nhiều ở mô mỡ còn trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo.
Công thức chung:
(R – COO)3C3H5
Bài tập:
- Dầu mỡ dùng làm thực phẩm có điểm
gì giống và khác với dầu mỡ dùng để
bôi trơn xe, máy (được tách ra từ dầu
mỏ) về thành phần cấu tạo.
Dầu mỡ làm thực phẩm (Chất béo) là dẫn xuất hidrocacbon, trong phân tử chứa C, H, O. có công thức chung là
(R – COO)3C3H5
- Dầu mỡ dùng để bôi trơn máy là hidrocacbon trong phân tử chứa C, H. có công thức chung là: CxHy
* Giống:
Đều là hợp chất hữu cơ
* Khác:
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHÂT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
TIẾT 57: CHẤT BÉO
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Công thức chung: (R – COO)3C3H5
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
3RCOOH
C3H5(OH)3 +
Chất béo
glixerol
Axit béo
3
C17H35COOH
C3H5(OH)3 +
Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5 + H2O
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa
C3H5(OH)3 +
t0
Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hoá
C17H33COOK
C3H5(OH)3 +
Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5 + KOH
t0
3
3
3
glixerol
Muối của axit béo
Chất béo
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Công thức chung: (R – COO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
3RCOOH
C3H5(OH)3 +
Chất béo
glixerol
Axit béo
Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hoá
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
V. CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ?
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà phòng
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
TIẾT 57: CHẤT BÉO
- Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoặc cho vào chất béo một ít chất chống oxi hóa hay đun chất béo với một ít muối ăn.
So sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa thức ăn
TIẾT 57: CHẤT BÉO
S¬ ®å TiªU ho¸ chÊt bÐo trong c¬ thÓ
Chất béo
Men dịch tụy, dịch tràng
Thủy phân
glixerol
Axit béo
Chất béo
Bị thuỷ phân
Q + H2O + CO2
Cơ thể hoạt động
Bị oxi hoá
TIẾT 57: CHẤT BÉO
?
?
Ước gì mình!
Chất béo là một phần thiết yếu của thực đơn.
- Thiếu chất béo sẽ dẫn đến thiếu năng lượng trong khẩu phần ăn và có thể gây suy dinh dưỡng, làm chậm tăng trưởng, giảm sức đề kháng đối với bệnh tật hàng ngày, cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể.
Mặt khác chất béo tạo cảm giác ngon lành cho thực phẩm.
Chất béo có khả năng hòa tan các vitamin như A, D, E, K.
Do vậy, không nên bỏ qua chất béo trong thực đơn hằng ngày (nhất là với trẻ em), thậm chí cả khi bạn muốn giảm cân.
Tuy nhiên, ăn nhiều dầu mỡ dễ dẫn đến tình trạng béo phì, đang được xem là yếu tố nguy cơ của một số bệnh như tăng huyết áp, đái tháo đường, xơ vữa mạch máu, ung thư... Theo nguyên tắc, chúng ta nên nạp vào từ 30-35% năng lượng từ chất béo. Và vì lý do sức khỏe (đặc biệt vì sức khỏe tim mạch), bạn nên giới hạn ăn trứng, thịt, mỡ, sữa, bơ, thực phẩm chế biến sẵn như bánh bông lan, khoai tây chiên, bánh qui... (chúng chứa nhiều chất béo bão hòa - đựơc gán cho cái tên là chất béo tệ hại bởi vì chúng làm tăng cholesterol và nó góp phần vào nguyên nhân gây bệnh tim) . Nên ăn nhiều dầu cá, dầu đậu phộng, dầu công nghiệp… (chứa nhiều chất béo chưa bão hòa - chúng bảo vệ động mạch và làm giảm cholesterol, giúp máu loãng dễ lưu thông và giúp tạo tế bào mô).
THÔNG TIN CẦN BIẾT
TIẾT 57: CHẤT BÉO
- Muốn sản xuất xà phòng người ta thuỷ phân chất béo bằng nước ở nhiệt độ và áp suất cao, sau đó cho Na2CO3 rắn vào tạo xà phòng.
- Muốn có xà phòng thơm cần có nguyên liệu tinh khiết hơn (tẩy màu các loại dầu mỡ, khử bớt các mùi khó chịu...) sau đó pha thêm chất có màu, mùi đặc trưng. Xà phòng thơm có hàm lượng muối axit béo khoảng 80 – 85%.
TIẾT 57: CHẤT BÉO
THÔNG TIN CẦN BIẾT
Đ
Ậ
U
P
T
H
Ự
C
H
Ộ
N
G
X
À
P
H
Ò
N
G
H
P
H
Ẩ
M
N
H
I
Ệ
T
Đ
Ộ
T
H
Ấ
P
Ó
A
E
T
Y
L
A
X
E
T
A
T
D
Ầ
U
H
Ỏ
A
1
2
3
4
5
6
THỦY PHÂN
Hạt lạc còn có tên gọi khác là gì?
Là một loại nhiên liệu hoà tan được chất béo.
Tên của phản ứng dùng để sản xuất xà phòng.
Thịt ,cá ,trứng,sữa, đậu đũa gọi là gì?
Một trong các biện pháp để bảo quản thực phẩm
Tên gọi của một loại este được tạo ra từ axit axetic và rượu etylic
giải ô chữ
P
H
Y
U
H
T
N
Â
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHÂT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo, có công thức chung là:
(R – COO)3C3H5
IV. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
3RCOOH
C3H5(OH)3 +
Chất béo
glixerol
Axit béo
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà phòng
Tiết 57, BÀI 47:
Chất béo
- Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoặc cho vào chất béo một ít chất chống oxi hóa hay đun chất béo với một ít muối ăn
V. CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ?
Học thuộc lí thuyết.
Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 147 vào vở bài tập.
Xem lại các kiến thức về Rượu etylic và Axit axetic để tiết sau luyện tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
GV: Trịnh Thị Thúy Thụy
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô
Về dự giờ thăm lớp
HÓA HỌC 9
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
TIẾT 57: CHẤT BÉO
TIẾT 57: CHẤT BÉO
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo
Động vật:
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Thí nghiệm
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào các ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: đựng nước.
Ống nghiệm 2: đựng xăng.
Lắc nhẹ.
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Quan sát và cho biết hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên?
- Dầu và mỡ ăn là các chất béo.
Hiện tượng:
Ống nghiệm 1: Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Ống nghiệm 2: Chất béo bị hòa tan trong xăng,
Tính tan của chất béo trong dung môi :
a/ nước ;
b/ benzen
a/
b/
TIẾT 57: CHẤT BÉO
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo
Động vật:
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
Thí nghiệm
Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào các ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: đựng nước.
Ống nghiệm 2: đựng xăng.
Lắc nhẹ.
TIẾT 57: CHẤT BÉO
- Dầu và mỡ ăn là các chất béo.
Giải thích:
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
E
B
C
Chất béo
Động vật:
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Bài tập
Hãy chọn những phương pháp có thể
làm sạch vết dầu ăn dính vào quần áo.
A. Giặt bằng nước.
B. Giặt bằng xà phòng.
C. Tẩy bằng cồn 960
D. Tẩy bằng giấm;
E. Tẩy bằng xăng.
Giải thích sự lựa chọn đó?
- Không giặt bằng nước vì nước không
hòa tan dầu ăn,...
- Giấm hòa tan được dầu ăn nhưng giấm
phá hủy quần áo nên không chọn
Tập trung nhiều ở quả và hạt
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
R – COOH
Chất béo + Nước
t0, p
Glixerol + các axít béo
(glixeril)
CTCT của glixerol :
Viết gọn :
CT chung axit béo:
Công thức chất béo là :
Ví dụ :
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C15H31COO)3C3H5
OH
CH
CH2
CH2
–
TIẾT 57: CHẤT BÉO
R có thể là:
C17H35-
C17H33-
C15H31-
……..
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHÂT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo.
- Công thức chung:
(R – COO)3C3H5
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
OH
OH
OH
|
OH
|
–
C3H5(OH)3
Chất béo
Động vật:
Tập trung nhiều ở quả và hạt
Thực vật:
Tập trung nhiều ở mô mỡ
(R – COO)3C3H5
|
Trong đó, R có thể là C17H35- , C17H33-, C15H31- , ...
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
- Chất béo được lấy từ động vật và thực vật
- Trong cơ thể động vật, chất béo tập trung nhiều ở mô mỡ còn trong thực vật chất béo tập trung nhiều ở quả và hạt.
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo.
Công thức chung:
(R – COO)3C3H5
Bài tập:
- Dầu mỡ dùng làm thực phẩm có điểm
gì giống và khác với dầu mỡ dùng để
bôi trơn xe, máy (được tách ra từ dầu
mỏ) về thành phần cấu tạo.
Dầu mỡ làm thực phẩm (Chất béo) là dẫn xuất hidrocacbon, trong phân tử chứa C, H, O. có công thức chung là
(R – COO)3C3H5
- Dầu mỡ dùng để bôi trơn máy là hidrocacbon trong phân tử chứa C, H. có công thức chung là: CxHy
* Giống:
Đều là hợp chất hữu cơ
* Khác:
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHÂT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
TIẾT 57: CHẤT BÉO
CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Tan trong benzen, xăng, dầu hoả…
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Công thức chung: (R – COO)3C3H5
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
3RCOOH
C3H5(OH)3 +
Chất béo
glixerol
Axit béo
3
C17H35COOH
C3H5(OH)3 +
Ví dụ: (C17H35COO)3C3H5 + H2O
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH
3RCOONa
C3H5(OH)3 +
t0
Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hoá
C17H33COOK
C3H5(OH)3 +
Ví dụ: (C17H33COO)3C3H5 + KOH
t0
3
3
3
glixerol
Muối của axit béo
Chất béo
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Công thức chung: (R – COO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
3RCOOH
C3H5(OH)3 +
Chất béo
glixerol
Axit béo
Phản ứng trên gọi là phản ứng xà phòng hoá
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
V. CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ?
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà phòng
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
IV. CHẤT BÉO CÓ TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm
TIẾT 57: CHẤT BÉO
- Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoặc cho vào chất béo một ít chất chống oxi hóa hay đun chất béo với một ít muối ăn.
So sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa thức ăn
TIẾT 57: CHẤT BÉO
S¬ ®å TiªU ho¸ chÊt bÐo trong c¬ thÓ
Chất béo
Men dịch tụy, dịch tràng
Thủy phân
glixerol
Axit béo
Chất béo
Bị thuỷ phân
Q + H2O + CO2
Cơ thể hoạt động
Bị oxi hoá
TIẾT 57: CHẤT BÉO
?
?
Ước gì mình!
Chất béo là một phần thiết yếu của thực đơn.
- Thiếu chất béo sẽ dẫn đến thiếu năng lượng trong khẩu phần ăn và có thể gây suy dinh dưỡng, làm chậm tăng trưởng, giảm sức đề kháng đối với bệnh tật hàng ngày, cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể.
Mặt khác chất béo tạo cảm giác ngon lành cho thực phẩm.
Chất béo có khả năng hòa tan các vitamin như A, D, E, K.
Do vậy, không nên bỏ qua chất béo trong thực đơn hằng ngày (nhất là với trẻ em), thậm chí cả khi bạn muốn giảm cân.
Tuy nhiên, ăn nhiều dầu mỡ dễ dẫn đến tình trạng béo phì, đang được xem là yếu tố nguy cơ của một số bệnh như tăng huyết áp, đái tháo đường, xơ vữa mạch máu, ung thư... Theo nguyên tắc, chúng ta nên nạp vào từ 30-35% năng lượng từ chất béo. Và vì lý do sức khỏe (đặc biệt vì sức khỏe tim mạch), bạn nên giới hạn ăn trứng, thịt, mỡ, sữa, bơ, thực phẩm chế biến sẵn như bánh bông lan, khoai tây chiên, bánh qui... (chúng chứa nhiều chất béo bão hòa - đựơc gán cho cái tên là chất béo tệ hại bởi vì chúng làm tăng cholesterol và nó góp phần vào nguyên nhân gây bệnh tim) . Nên ăn nhiều dầu cá, dầu đậu phộng, dầu công nghiệp… (chứa nhiều chất béo chưa bão hòa - chúng bảo vệ động mạch và làm giảm cholesterol, giúp máu loãng dễ lưu thông và giúp tạo tế bào mô).
THÔNG TIN CẦN BIẾT
TIẾT 57: CHẤT BÉO
- Muốn sản xuất xà phòng người ta thuỷ phân chất béo bằng nước ở nhiệt độ và áp suất cao, sau đó cho Na2CO3 rắn vào tạo xà phòng.
- Muốn có xà phòng thơm cần có nguyên liệu tinh khiết hơn (tẩy màu các loại dầu mỡ, khử bớt các mùi khó chịu...) sau đó pha thêm chất có màu, mùi đặc trưng. Xà phòng thơm có hàm lượng muối axit béo khoảng 80 – 85%.
TIẾT 57: CHẤT BÉO
THÔNG TIN CẦN BIẾT
Đ
Ậ
U
P
T
H
Ự
C
H
Ộ
N
G
X
À
P
H
Ò
N
G
H
P
H
Ẩ
M
N
H
I
Ệ
T
Đ
Ộ
T
H
Ấ
P
Ó
A
E
T
Y
L
A
X
E
T
A
T
D
Ầ
U
H
Ỏ
A
1
2
3
4
5
6
THỦY PHÂN
Hạt lạc còn có tên gọi khác là gì?
Là một loại nhiên liệu hoà tan được chất béo.
Tên của phản ứng dùng để sản xuất xà phòng.
Thịt ,cá ,trứng,sữa, đậu đũa gọi là gì?
Một trong các biện pháp để bảo quản thực phẩm
Tên gọi của một loại este được tạo ra từ axit axetic và rượu etylic
giải ô chữ
P
H
Y
U
H
T
N
Â
I. CHẤT BÉO CÓ Ở ĐÂU?
II. CHÂT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT VẬT LÍ QUAN TRỌNG NÀO?
III. CHẤT BÉO CÓ THÀNH PHẦN VÀ CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO?
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo, có công thức chung là:
(R – COO)3C3H5
IV. CHẤT BÉO CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HÓA HỌC QUAN TRỌNG NÀO?
1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
(RCOO)3C3H5 + 3H2O
3RCOOH
C3H5(OH)3 +
Chất béo
glixerol
Axit béo
2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa)
- Là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
- Trong công nghiệp dùng để điều chế glixerol và xà phòng
Tiết 57, BÀI 47:
Chất béo
- Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoặc cho vào chất béo một ít chất chống oxi hóa hay đun chất béo với một ít muối ăn
V. CHẤT BÉO CÓ ỨNG DỤNG GÌ?
Học thuộc lí thuyết.
Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 147 vào vở bài tập.
Xem lại các kiến thức về Rượu etylic và Axit axetic để tiết sau luyện tập.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
TIẾT 57: CHẤT BÉO
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Thúy Thụy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)