Bài 46. Thỏ
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Điệp |
Ngày 09/05/2019 |
110
Chia sẻ tài liệu: Bài 46. Thỏ thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ HÔM NAY
SINH HỌC 7
GV:
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
Kể tên các lớp trong ngành động vật có xương sống mà các em đã được học ?
Ngành động vật
có xương sống
LỚP CÁ
LỚP LƯỠNG CƯ
LỚP BÒ SÁT
LỚP CHIM
LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ)
Tiết 47 - bài 46: THỎ
Một số giống Thỏ
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 4:Nhiệt độ cơ thể của Thỏ có đặc điểm gì?
Câu 2:Thời gian kiếm ăn của Thỏ vào lúc nào? Thức ăn là gì và ăn bằng cách nào?
Câu 1: Thỏ thường sống ở đâu?
Câu 3: Thỏ có tập tính gì?
Bài : 46
THỎ
I. ĐỜI SỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN
1. D?i s?ng :
Nghiên cứu thông tin mục I trong sách giáo khoa và trả lời những câu hỏi sau:
- Thỏ thường sống ở đâu?
Thỏ thường sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.
- Thời gian kiếm ăn của Thỏ? Thức ăn là gì và ăn bằng cách nào?
Kiếm ăn vào ban đêm, ăn thực vật bằng cách gặm nhấm.
- Tại sao trong chăn nuôi người ta thường không làm chuồng thỏ bằng tre hay gỗ?
Thỏ ăn bằng cách gặm nhấm, thức ăn là thực vật.
- Thỏ có tập tính gì?
- Nhiệt độ cơ thể của Thỏ?
Động vật hằng nhiệt
Tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù.
Bài : 46
THỎ
I. ĐỜI SỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN
1. Sinh s?n:
Nghiên cứu hình 46.1 và thông tin mục I trong sách giáo khoa và hãy cho biết:
- Hãy cho biết hình thức thụ tinh của thỏ?
Thế nào là hiện tượng thai sinh?
Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Thụ tinh trong
- Phôi được phát triển ở đâu?
Phôi được phát triển ở trong tử cung
- Bộ phận nào giúp phôi trao đổi chất với cơ thể mẹ?
Nhau thai, dây rốn.
- Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh?
HIỆN TƯỢNG
THAI SINH
Sự phát triển phôi không phụ thuộc vào
lượng noãn hoàng trong trứng.
Phôi phát triển trong bụng mẹ nên an toàn
và có đủ điều kiện cần cho sự phát triển.
Con non được nuôi bằng sữa mẹ
nên không phụ thuộc vào nguồn thức ăn
ngoài thiên nhiên.
I. Đời sống
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. C?u t?o ngồi
10
Bài : 46
THỎ
- Thỏ ăn thực vật theo kiểu gặm nhấm.
- Thỏ hoạt động về đêm, có tập tính đào hang và lẩn trốn kẻ thù.
Là động vật hằng nhiệt.
Đẻ con (thai sinh) và nuôi con bằng sữa.
Cơ thể có lông mao bao phủ.
Chi trước ngắn đào hang, chi sau dài khỏe nhảy xa, chạy nhanh.
Mũi thính nhưng mắt không tinh, có mi mắt cử động và có lông mi.
Tai thính có vành tai dài cử động theo các phía phát hiện kẻ thù.
2. Di chuyển
Nhảy đồng thời cả hai chi sau.
Bộ lông
Lông xúc giác (râu)
Vành tai
Mắt
Chi trước
Chi sau
Cấu tạo ngoài của thỏ
2
1
3
4
5
6
Bộ lông mao dày, xốp
Mũi tinh và lông xúc giác (râu) nhạy bén
Vành tai lớn, cử động được theo các phía
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khỏe
Cấu tạo ngoài của thỏ
10
Bài : 46
THỎ
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. C?u t?o ngồi :
Đọc thông tin sgk, quan sát hình rồi điền chú thích vào hình bên dưới.
Vnh tai
Lông mao
Đuôi
Chi sau
Mắt
Lông xúc giác
Chi tru?c
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
Dựa vào thông tin sgk, quan sát hình 46.3, hs thảo luận và làm phiếu học tập.(5 phút)
Lông mao dày và xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
Ngắn
Đào hang
Dài, khỏe
Bật nhảy xa, chạy nhanh tốn kẻ thù.
Thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén.
Tìm thức ăn và môi trường
Có vành tai rộng, cử động theo các phía
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH
Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng
thỏ bằng tre hay gỗ?
Vì Thoû aên baèng caùch gặm nhaám, thöùc aên laø thöïc vaät. Do vậy chúng sẽ làm hỏng chuồng nuôi.
10
Bài : 46
THỎ
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
2.. Di chuy?n :
Đọc thông tin sgk, quan sát hình và cho biết:
Thỏ di chuyển bằng cách nào?
Bằng cách nhảy đồng thời hai chi sau.
Quan sát tranh 46.5 và trả lời câu hỏi sau:
Thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp vẫn thoát khỏi nanh vuốt của thú ăn thịt?
Khi bị rượt đuổi thỏ chạy theo hình chữ Z, còn thú ăn thịt chạy theo kiểu rượt đuổi nên dễ mất đà lao theo hướng khác, khi đó thỏ lẩn vào bụi rậm trốn thoát.
Củng cố kiến thức:
Bài Tập
Hằng nhiệt
Gặm nhấm
Sữa mẹ
Lông Mao
Lẫn trốn
Kẻ thù
Từ Điền
Một số giống Thỏ
23
Nghề nuôi thỏ
THỎ
Thỏ ẩn nấu trong bụi rậm
Thỏ sống ven rừng.
Lợi ích của thỏ
Thịt thỏ có tác dụng bổ trung ích khí, hoạt huyết giải độc, chống đau tê, chữa suy nhược gầy yếu, chứng tiêu khát, những người vừa ốm dậy, dạ dày nóng gây nôn, đái ra máu.
Theo Đông y, thịt thỏ có vị ngọt, cay, tính bình, không độc, có tác dụng bổ trung ích khí, hoạt huyết giải độc, chống đau tê, chữa suy nhược gầy yếu, chứng tiêu khát (nhất là những người vừa ốm dậy), dạ dày nóng gây nôn, đái ra máu.
Cách dùng thông thường là thịt nấu chín để ăn. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc nguồn gốc thực vật trong những trường hợp sau:
Chữa suy nhược cơ thể sau khi ốm, phụ nữ huyết hư, gầy yếu: Thịt thỏ 100 - 200g, thái nhỏ, hấp cách thủy hoặc nấu chín nhừ với táo Tàu 15 - 20g, rồi ăn nóng. Ngày 1 lần.
Chữa đái tháo đường: Thịt thỏ 100 - 200g, câu kỷ tử 15g. Đun nhỏ lửa với nước đến khi thịt nhừ, thêm ít muối, ăn 1 lần trong ngày. Dùng nhiều ngày.
Ngoài ra, nhiều bộ phận khác của thỏ cũng được dùng làm thuốc như:
Xương thỏ (thỏ cốt): Có vị ngọt, chua, tính bình, có tác dụng trấn tĩnh, khu phong, giải độc, tiêu sưng, chữa đầu váng, háo khát dưới dạng nước sắc hoặc ngâm rượu uống. Dùng ngoài, xương thỏ phơi khô, tán bột rắc trị mụn nhọt, ghẻ lở.
Gan thỏ (thỏ can): Có vị ngọt, đắng, mặn, tính hàn, có tác dụng bổ gan, làm sáng mắt chữa choáng váng do gan yếu, mắt mờ, có màng mộng, đau mắt. Ngày dùng 16 - 20g gan phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn.
Da lông thỏ (thỏ bì mao): Đốt tồn tính, tán bột, rắc để làm lành các vết thương, vết bỏng, nhất là những vết lâu ngày không khỏi.
Óc thỏ (thỏ não): Luyện với đinh hương, nhũ hương và xạ hương làm thành viên. Làm thuốc uống trợ sản chữa đẻ khó.
Đầu thỏ (thỏ đầu cốt): 1 cái, làm sạch, chặt nhỏ, nấu với gạo tẻ thành cháo, ăn hết 1 lần trong ngày để chữa cam lỵ trẻ em, trúng độc, sang lở.
Tiết thỏ (thỏ huyết): Có vị mặn, tính hàn, không độc, có tác dụng hoạt huyết, lương huyết, chữa các chứng ngộ độc. Uống ngay khi mới cắt tiết, mỗi lần 1chén nhỏ.
1
2
3
4
5
6
G
N
Ô
L
Ú
T
I
K
H
S
I
D
A
Ữ
Ề
U
D
Y
À
D
Ạ
C
Ơ
Á
M
U
Ấ
Ứ
R
T
P
N
G
V
Ũ
Í
T
R
Ò
C
H
Ơ
I
Ô
C
H
Ữ
Đ
Ỏ
T
Ư
Ơ
I
Hàng ngang số 1 (gồm 6 chữ cái):
Cơ thể chim được phủ bởi lớp… ?
Hàng ngang số 2 (gồm 7 chữ cái):
Ñaây laø boä phaän cuûa oáng tieâu hoaù coù chöùc naêng co boùp vaø nghieàn thöùc aên.
Hàng ngang số 3 (gồm 6 chữ cái):
Khi bay, chim hoâ haáp baèng phoåi vaø hệ thống …?
Hàng ngang số 4 (Gồm 9 chữ cái):
Máu đi nuôi cơ thể ở chim là máu gì?
Hàng ngang số 5 (gồm 7 chữ cái):
Đây là một tập tính của chim thể hiện sự tiến hoá hơn hẳn bò sát trong sinh sản?
Hàng ngang 6 (g?m 7 ch? cái):
Ở chim có hiện tượng nuôi con bằng...?
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
Dặn dò:
Học bài.
Đọc phần “Em có biết”.
Xem trước bài 47 “cấu tạo trong của thỏ”.
Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn bóng đuôi dài.
Làm bài tập 2* SGK trang151.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ HÔM NAY
SINH HỌC 7
GV:
TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
Kể tên các lớp trong ngành động vật có xương sống mà các em đã được học ?
Ngành động vật
có xương sống
LỚP CÁ
LỚP LƯỠNG CƯ
LỚP BÒ SÁT
LỚP CHIM
LỚP THÚ (LỚP CÓ VÚ)
Tiết 47 - bài 46: THỎ
Một số giống Thỏ
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 4:Nhiệt độ cơ thể của Thỏ có đặc điểm gì?
Câu 2:Thời gian kiếm ăn của Thỏ vào lúc nào? Thức ăn là gì và ăn bằng cách nào?
Câu 1: Thỏ thường sống ở đâu?
Câu 3: Thỏ có tập tính gì?
Bài : 46
THỎ
I. ĐỜI SỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN
1. D?i s?ng :
Nghiên cứu thông tin mục I trong sách giáo khoa và trả lời những câu hỏi sau:
- Thỏ thường sống ở đâu?
Thỏ thường sống ở ven rừng, trong các bụi rậm.
- Thời gian kiếm ăn của Thỏ? Thức ăn là gì và ăn bằng cách nào?
Kiếm ăn vào ban đêm, ăn thực vật bằng cách gặm nhấm.
- Tại sao trong chăn nuôi người ta thường không làm chuồng thỏ bằng tre hay gỗ?
Thỏ ăn bằng cách gặm nhấm, thức ăn là thực vật.
- Thỏ có tập tính gì?
- Nhiệt độ cơ thể của Thỏ?
Động vật hằng nhiệt
Tập tính đào hang, lẩn trốn kẻ thù.
Bài : 46
THỎ
I. ĐỜI SỐNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN
1. Sinh s?n:
Nghiên cứu hình 46.1 và thông tin mục I trong sách giáo khoa và hãy cho biết:
- Hãy cho biết hình thức thụ tinh của thỏ?
Thế nào là hiện tượng thai sinh?
Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
Thụ tinh trong
- Phôi được phát triển ở đâu?
Phôi được phát triển ở trong tử cung
- Bộ phận nào giúp phôi trao đổi chất với cơ thể mẹ?
Nhau thai, dây rốn.
- Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn thai sinh?
HIỆN TƯỢNG
THAI SINH
Sự phát triển phôi không phụ thuộc vào
lượng noãn hoàng trong trứng.
Phôi phát triển trong bụng mẹ nên an toàn
và có đủ điều kiện cần cho sự phát triển.
Con non được nuôi bằng sữa mẹ
nên không phụ thuộc vào nguồn thức ăn
ngoài thiên nhiên.
I. Đời sống
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. C?u t?o ngồi
10
Bài : 46
THỎ
- Thỏ ăn thực vật theo kiểu gặm nhấm.
- Thỏ hoạt động về đêm, có tập tính đào hang và lẩn trốn kẻ thù.
Là động vật hằng nhiệt.
Đẻ con (thai sinh) và nuôi con bằng sữa.
Cơ thể có lông mao bao phủ.
Chi trước ngắn đào hang, chi sau dài khỏe nhảy xa, chạy nhanh.
Mũi thính nhưng mắt không tinh, có mi mắt cử động và có lông mi.
Tai thính có vành tai dài cử động theo các phía phát hiện kẻ thù.
2. Di chuyển
Nhảy đồng thời cả hai chi sau.
Bộ lông
Lông xúc giác (râu)
Vành tai
Mắt
Chi trước
Chi sau
Cấu tạo ngoài của thỏ
2
1
3
4
5
6
Bộ lông mao dày, xốp
Mũi tinh và lông xúc giác (râu) nhạy bén
Vành tai lớn, cử động được theo các phía
Chi trước ngắn
Chi sau dài, khỏe
Cấu tạo ngoài của thỏ
10
Bài : 46
THỎ
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. C?u t?o ngồi :
Đọc thông tin sgk, quan sát hình rồi điền chú thích vào hình bên dưới.
Vnh tai
Lông mao
Đuôi
Chi sau
Mắt
Lông xúc giác
Chi tru?c
CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
Dựa vào thông tin sgk, quan sát hình 46.3, hs thảo luận và làm phiếu học tập.(5 phút)
Lông mao dày và xốp
Giữ nhiệt, bảo vệ cơ thể
Ngắn
Đào hang
Dài, khỏe
Bật nhảy xa, chạy nhanh tốn kẻ thù.
Thính, cạnh mũi có lông xúc giác nhay bén.
Tìm thức ăn và môi trường
Có vành tai rộng, cử động theo các phía
Định hướng âm thanh, phát hiện kẻ thù.
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI CỦA THỎ
THÍCH NGHI VỚI ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH
Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng
thỏ bằng tre hay gỗ?
Vì Thoû aên baèng caùch gặm nhaám, thöùc aên laø thöïc vaät. Do vậy chúng sẽ làm hỏng chuồng nuôi.
10
Bài : 46
THỎ
II. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
2.. Di chuy?n :
Đọc thông tin sgk, quan sát hình và cho biết:
Thỏ di chuyển bằng cách nào?
Bằng cách nhảy đồng thời hai chi sau.
Quan sát tranh 46.5 và trả lời câu hỏi sau:
Thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp vẫn thoát khỏi nanh vuốt của thú ăn thịt?
Khi bị rượt đuổi thỏ chạy theo hình chữ Z, còn thú ăn thịt chạy theo kiểu rượt đuổi nên dễ mất đà lao theo hướng khác, khi đó thỏ lẩn vào bụi rậm trốn thoát.
Củng cố kiến thức:
Bài Tập
Hằng nhiệt
Gặm nhấm
Sữa mẹ
Lông Mao
Lẫn trốn
Kẻ thù
Từ Điền
Một số giống Thỏ
23
Nghề nuôi thỏ
THỎ
Thỏ ẩn nấu trong bụi rậm
Thỏ sống ven rừng.
Lợi ích của thỏ
Thịt thỏ có tác dụng bổ trung ích khí, hoạt huyết giải độc, chống đau tê, chữa suy nhược gầy yếu, chứng tiêu khát, những người vừa ốm dậy, dạ dày nóng gây nôn, đái ra máu.
Theo Đông y, thịt thỏ có vị ngọt, cay, tính bình, không độc, có tác dụng bổ trung ích khí, hoạt huyết giải độc, chống đau tê, chữa suy nhược gầy yếu, chứng tiêu khát (nhất là những người vừa ốm dậy), dạ dày nóng gây nôn, đái ra máu.
Cách dùng thông thường là thịt nấu chín để ăn. Dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc nguồn gốc thực vật trong những trường hợp sau:
Chữa suy nhược cơ thể sau khi ốm, phụ nữ huyết hư, gầy yếu: Thịt thỏ 100 - 200g, thái nhỏ, hấp cách thủy hoặc nấu chín nhừ với táo Tàu 15 - 20g, rồi ăn nóng. Ngày 1 lần.
Chữa đái tháo đường: Thịt thỏ 100 - 200g, câu kỷ tử 15g. Đun nhỏ lửa với nước đến khi thịt nhừ, thêm ít muối, ăn 1 lần trong ngày. Dùng nhiều ngày.
Ngoài ra, nhiều bộ phận khác của thỏ cũng được dùng làm thuốc như:
Xương thỏ (thỏ cốt): Có vị ngọt, chua, tính bình, có tác dụng trấn tĩnh, khu phong, giải độc, tiêu sưng, chữa đầu váng, háo khát dưới dạng nước sắc hoặc ngâm rượu uống. Dùng ngoài, xương thỏ phơi khô, tán bột rắc trị mụn nhọt, ghẻ lở.
Gan thỏ (thỏ can): Có vị ngọt, đắng, mặn, tính hàn, có tác dụng bổ gan, làm sáng mắt chữa choáng váng do gan yếu, mắt mờ, có màng mộng, đau mắt. Ngày dùng 16 - 20g gan phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn.
Da lông thỏ (thỏ bì mao): Đốt tồn tính, tán bột, rắc để làm lành các vết thương, vết bỏng, nhất là những vết lâu ngày không khỏi.
Óc thỏ (thỏ não): Luyện với đinh hương, nhũ hương và xạ hương làm thành viên. Làm thuốc uống trợ sản chữa đẻ khó.
Đầu thỏ (thỏ đầu cốt): 1 cái, làm sạch, chặt nhỏ, nấu với gạo tẻ thành cháo, ăn hết 1 lần trong ngày để chữa cam lỵ trẻ em, trúng độc, sang lở.
Tiết thỏ (thỏ huyết): Có vị mặn, tính hàn, không độc, có tác dụng hoạt huyết, lương huyết, chữa các chứng ngộ độc. Uống ngay khi mới cắt tiết, mỗi lần 1chén nhỏ.
1
2
3
4
5
6
G
N
Ô
L
Ú
T
I
K
H
S
I
D
A
Ữ
Ề
U
D
Y
À
D
Ạ
C
Ơ
Á
M
U
Ấ
Ứ
R
T
P
N
G
V
Ũ
Í
T
R
Ò
C
H
Ơ
I
Ô
C
H
Ữ
Đ
Ỏ
T
Ư
Ơ
I
Hàng ngang số 1 (gồm 6 chữ cái):
Cơ thể chim được phủ bởi lớp… ?
Hàng ngang số 2 (gồm 7 chữ cái):
Ñaây laø boä phaän cuûa oáng tieâu hoaù coù chöùc naêng co boùp vaø nghieàn thöùc aên.
Hàng ngang số 3 (gồm 6 chữ cái):
Khi bay, chim hoâ haáp baèng phoåi vaø hệ thống …?
Hàng ngang số 4 (Gồm 9 chữ cái):
Máu đi nuôi cơ thể ở chim là máu gì?
Hàng ngang số 5 (gồm 7 chữ cái):
Đây là một tập tính của chim thể hiện sự tiến hoá hơn hẳn bò sát trong sinh sản?
Hàng ngang 6 (g?m 7 ch? cái):
Ở chim có hiện tượng nuôi con bằng...?
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
0 : 20
0 : 19
0 : 18
0 : 17
0 : 16
0 : 15
0 : 14
0 : 13
0 : 12
0 : 11
0 : 10
0 : 09
0 : 08
0 : 07
0 : 06
0 : 05
0 : 04
0 : 03
0 : 02
0 : 01
0 : 00
Dặn dò:
Học bài.
Đọc phần “Em có biết”.
Xem trước bài 47 “cấu tạo trong của thỏ”.
Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn bóng đuôi dài.
Làm bài tập 2* SGK trang151.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Điệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)